Cách dùng go ahead với ví dụ chi tiết

0
6705
cach dung go ahead

“Go ahead” trong tiếng Anh có thể được hiểu như “Cứ làm đi” hoặc “Bắt đầu đi”. Ngoài ra, có thể bạn chưa biết, go ahead còn là một tính từ và danh từ nữa đó. Cách dùng go ahead chi tiết như thế nào sẽ được giải đáp ngay trong bài viết này của Hack Não

I. Định nghĩa go ahead 

Go ahead thường được biết đến là một cụm động từ (phrasal verb). Tuy nhiên thì đây còn là một danh từ và tính từ nữa đó, cùng tìm hiểu chuẩn xác về định nghĩa go ahead nha. 

  • (n) go-ahead: sự cho phép (để bắt đầu làm việc gì đó), tín hiệu xuất phát
  • (agj) go-ahead: hăng hái với điều mới, dám nghĩ dám làm 
  • (v) go ahead: bắt đầu (làm gì đó), xảy ra

Ví dụ

When you see my go-ahead, you start running.
Khi cậu thấy tín hiệu xuất phát từ tôi, cậu bắt đầu chạy nhé.  

Step Up is an exciting and go-ahead company. Just look at Hack Nao 1500.
Step Up là một công ty thú zị và hăng hái thử các phương pháp mới đó. Nhìn vào cuốn Hack Nao 1500 là biết. 

You guys look so hungry. Go ahead and eat before the food gets cold!
Trông mấy đứa đói quá. Hãy cứ bắt đầu và ăn trước khi đồ nguội mất!

cach dung go ahead

II. Cách dùng go ahead trong tiếng Anh 

Phần tiếp theo sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng go ahead khi ở dạng động từ, danh từ và tính từ.

1. Cách dùng go ahead dạng động từ

  • Cách dùng go ahead: làm, bắt đầu làm gì đó

go ahead (with something): bắt đầu làm (việc gì)

Ví dụ 

If you want to wake Minh up, just go ahead. I give up.
Nếu cậu muốn đánh thức Minh dậy thì làm đi, tớ bỏ cuộc rồi. 

VTV has received permission to go ahead with Tao Quan 2021.
VTV vừa được cho phép bắt đầu làm Táo Quân 2021 rồi đó.   

Ha has waited for the plumber for 2 hours. She will go ahead and do it herself.
Hà đã đợi thợ sửa ống nước 2 tiếng rồi. Cô ấy sẽ bắt đầu tự sửa luôn. 

hack nao ngu phap uu dai
  • Cách dùng go ahead: xảy ra, diễn ra

Khi go ahead đi cùng một sự kiện nào đó, ta có thể hiểu go ahead ở đây được dùng với nghĩa “xảy ra” hoặc “diễn ra”. 

Ví dụ 

Don’t worry. The EXO’s concert will go ahead as planned.
Đừng lo nè. Buổi hòa nhạc của EXO sẽ diễn ra theo kế hoạch. 

The lesson still goes ahead, right?
Buổi học vẫn diễn ra, đúng không nhỉ? 

The boys in my class bought many balloons and flowers before the 20/10 party was due to go ahead.
Mấy cậu con trai lớp tớ mua bao nhiêu là bóng và hoa trước khi bữa tiệc 20/10 diễn ra đó. 

cach dung go ahead
  • Cách dùng go ahead mang ý cho phép ai làm gì

Trong một số trường hợp khi giao tiếp, từ “go ahead” mang nghĩa đồng ý ai đó làm gì, thường được dùng để trả lời cho câu hỏi. 

Ví dụ 

Can I say something to you? – Sure. Go ahead.
Tớ có thể nói điều nè với cậu không? – Đường nhiên rồi. Nói đê. 

Mom, I want to watch a movie before doing the homework. – Okay. Go ahead.
Mẹ ơi, con mún xem một bộ phim trước khi làm bài tập. – Thôi được. Xem đi. 

Teacher, I need to go to the toilet please. – Go ahead.
Xin phép cô giáo cho con đi vệ sinh ạ. Con đi đi. 

2. Cách dùng go ahead dạng danh từ

Với từ loại danh từ thì cách dùng go ahead chỉ có 1 đó là nói đến sự cho phép. 

  • the go-ahead to V: sự cho phép ai làm gì
  • the go-ahead for N: sự cho phép cái gì
  • give the go-ahead: đưa ra sự cho phép
  • get/receive the go-ahead: có được sự cho phép

Ví dụ

They’ve got the go-ahead to operate the Color Me Run event. I will prepare pink and purple powder.
Họ được cho phép để tổ chức sự kiện Color Me Run rùi ó. Tui sẽ chuẩn bị bột màu hồng và màu tím. 

OMG! The boss has given the go-ahead for my billion project!
Ối trời! Sếp đã cho phép bắt đầu dự án tỷ đô của tôi rồi nè! 

Quang Hai was given the go-ahead by his doctor to resume training for the Asia Cup.
Quang Hải đã có sự cho phép của bác sĩ để quay lại luyện tập cho Cúp Châu Á rồi. 

cach dung go ahead

3. Cách dùng go ahead dạng tính từ

Go ahead ở dạng tính từ không xuất hiện quá nhiều nên nhiều người học không có biết tới.

Tính từ go ahead mang nghĩa hăng hái, cố gắng để thành công, dám nghĩ dám làm, thích thử nghiệm những sản phẩm và phương pháp mới. 

Ví dụ 

A go-ahead company has a high chance of success.
Một công ty mà dám nghĩ dám làm thì sẽ có cơ hội thành công cao đó. 

Edison, who invented the bulb, was a go-ahead scientist. Luckily, he didn’t get electrocuted while doing the experiment.
Edison, người phát minh ra bóng đèn, là một nhà khoa học dám nghĩ dám làm. May là ông ấy không bị điện giật khi làm thí nghiệm. 

Trung Nguyen is one of the most go-ahead coffee producers in Vietnam.
Trung Nguyen là một trong những nhà sản xuất cà phê tham vọng nhất ở Việt Nam.  

hack nao ngu phap

III. Phân biệt cách dùng go ahead và go on 

Đây là hai từ mà nhiều bạn bị nhầm lẫn lắm nè. Không có gì khó cả đâu, cụ thể là:

  • (v) go ahead: bắt đầu làm gì, bắt đầu xảy ra (sự việc chưa bắt đầu)
  • (v) go on: tiếp tục làm gì, đang diễn ra (sự việc đã bắt đầu rồi) 
cach dung go ahead

Ví dụ 

You have something to tell me? Go ahead.
Bạn có gì muốn nói với tôi à? Nói đi. 
What you are saying is interesting. Go on!
Những gì bạn đang nói rất thú vị đó. Nói tiếp coi! 

The liveshow will go ahead as scheduled.
Buổi diễn sẽ diễn ra như lịch trình. 
The liveshow has been going on for 2 hours.
Buổi diễn đang diễn ra được 2 tiếng rồi. 

Một số ví dụ khác với cách dùng go on:

What’s going on here then?
Điều gì đang diễn ra ở đây vậy mọi người? 

Cuong is so nervous because the parent meeting is going on.
Cường rất lo lắng vì buổi họp phụ huynh đang diễn ra. 

Linh has 4 cat dogs and she really can’t go on living like this, she needs a bigger house.
Linh có tới 4 chú chó và cô ấy không thể tiếp tục sống như này nữa, cô ấy cần một căn nhà to hơn. 

If you can’t answer a question, you can go on to the next one.
Nếu bạn không thể trả lời câu hỏi, bạn có thể đi tới câu tiếp theo. 

IV. Bài tập về cách dùng go ahead

“You have exercises to do. Go ahead!” – Bạn có bài tập cần làm này, làm luôn đi. Chỉ là vài câu trắc nghiệm về cách dùng go ahead thôi, hãy làm rồi kiểm tra ngay cùng Hack Não nhé. 

Chọn đáp án đúng nhất vào chỗ trống trong các câu sau:

1. It’s time for your presentation to start. ______!

A. Go
B. Go on
C. Go ahead

2. Yes! Our teacher allowed us to go ahead ______ our prom.

A. with
B. for
C. to

3. Phuong has got the go-ahead ______ home after 3 days in the hospital.

A. go
B. to go
C. going

4.Did the manager give them the go-ahead ______ the new project?

A. of
B. with
C. for

5. Duc is a ______ employee. He always wants to try new things!

A. lazy
B. go-ahead
C. handsome

6. Excuse me. Can I close the window. It’s so cold. – Sure. ______.

A. Go ahead
B. Go on
C. Go

7. Please ______ with what you’re doing. Sorry for disrupting.

A. go
B. go ahead
C. go on

8. Hung won’t come. We should ______ and eat now. I’m so hungry.

A. go
B. go ahead
C. go on

Score =

Đáp án

Suy nghĩ và làm hết rồi hãy xem đáp án nào!

Làm xong chưa đó, đáp án ở dưới nè

  1. C
  2. A
  3. B
  4. B
  5. B
  6. A
  7. C
  8. B

V. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc về cách dùng go ahead trong tiếng Anh. Go ahead mang nghĩa bắt đầu làm gì, đừng nhầm lẫn với go on là tiếp tục làm gì nhé.

Hack Não chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.