Cấu trúc by the time và cách dùng

0
12299
cau truc by the time

“By the time you finish this lesson, you will have learnt how to use by the time.” Ngay sau khi học xong bài học này, bạn sẽ biết cách dùng cấu trúc by the time trong tiếng Anh! Nếu còn chưa nắm rõ cấu trúc này thì mau đọc ngay bài viết sau của Hack Não và ghi chép lại nha. 

I. Định nghĩa về cấu trúc by the time

Trong tiếng Anh, by the time là một liên từ nối hai mệnh đề trong câu. 

By the time mang nghĩa là vào lúc…, khi mà…., vào thời điểm…, được dùng để diễn tả ý khi một việc xảy ra, việc khác đã xảy ra rồi.

Vậy nên trong nhiều trường hợp, by the time có nghĩa tương đồng với before (trước khi) 

Ví dụ

By the time you receive this letter, I’ve been in American… Tho.
Khi cậu nhận được lá thư này, mình đã đang ở Mỹ… Tho rồi. 

Last night, by the time Cuong arrived, his girlfriend had stood in the front door.
Tối qua khi Cường đến, bạn gái anh ấy đã đứng sẵn ở cửa rồi.  

By the time my mom got home with yummy food, I had brushed my teeth.
Lúc mẹ mình về nhà với đồ ăn ngon thì mình đã đánh răng mất tiêu rồi. 

cau truc by the time

Lưu ý:
Mệnh đề diễn tả hành động xảy ra trước và đã hoàn thành là mệnh đề chính. 
Mệnh đề chứa by the time là mệnh đề phụ (hay còn gọi là cụm trạng từ).

II. Cách dùng cấu trúc by the time

Trong tiếng Anh, By the time sẽ được dùng để diễn tả sự việc ĐÃ HOÀN THÀNH tại thời điểm hiện tại, tương lai hay trong quá khứ. 

Cách dùng chung của cấu trúc by the time như sau:

By the time + mệnh đề phụ, mệnh đề chính 

Ý nghĩa: Khi việc gì xảy ra, việc gì đã hoàn thành 

hoặc

Mệnh đề chính + by the time + mệnh đề phụ 

Ý nghĩa: Việc gì đã hoàn thành khi việc gì xảy ra 

Ví dụ 

By the time you wake up tomorrow morning, Santa will have put your gift under the Xmas tree.
Don’t worry. Khi con tỉnh dậy sáng ngày mai, Ông già Noel chắc chắn đã để quà dưới cây thông, yên tâm nha!

It will have been dark by the time Phong fixes his car.
Trời sẽ tối rồi vào lúc Phong sửa xong xe ô tô của cậu ấy.  

By the time Hai arrived at school, the lesson had finished.
Lúc mà Hải đến trường thì tiết học đã kết thúc luôn rồi. 

hack nao ngu phap uu dai

II. Cấu trúc by the time thông dụng trong tiếng Anh 

By the time được sử dụng linh hoạt trong giao tiếp thường ngày. Dưới đây là các cấu trúc chuẩn xác và thông dụng nhất của by the time dành cho bạn, ghi nhớ để không bị mất điểm nha! 

1. Cấu trúc by the time ở hiện tại

Cấu trúc by the time ở hiện tại thường được dùng để nói về thói quen hoặc những việc xảy ra lặp đi lặp lại. 

by the time + (thì hiện tại), (hiện tại hoàn thành)
Cụ thể
by the time S + Vs/es, S + have/has PII 

Ý nghĩa: khi việc gì xảy ra, việc gì đã xảy ra rồi

Ví dụ 

By the time Phuong eats breakfast, she has showered.
Lúc Phương ăn sáng thì Phương đã tắm trước rồi. 

By the time Hung gets home, his mom has cooked dinner.
Cứ mỗi khi Hưng về nhà thì mẹ anh ấy đã nấu xong bữa tối. 

Every morning, by the time I wake up, my dog has waited for me to feed him.
Sáng nào cũng như sáng nào, lúc mình dậy thì chú cún của mình đã đang đợi chờ được cho ăn rồi. 

cau truc by the time

2. Cấu trúc by the time ở tương lai 

by the time + (thì hiện tại), (tương lai hoàn thành) 
Cụ thể
By the time S + Vs/es, S + will have PII

Ý nghĩa: Khi ai làm gì, điều gì đã xảy ra (trong tương lai)

Ví dụ 

By the time dad comes back home, the kids will have slept.
Khi người bố về tới nhà thì các con đã đi ngủ hết rồi. 

By the time President Tung arrives, the staffs will have finished their work.
Khi chủ tịch Tùng tới, tất cả nhân viên sẽ hoàn thành xong việc rồi. 

By the time we come back to Hanoi, the skytrain will have been completed.
Khi chúng ta quay lại Hà Nội, đường sắt trên cao chắc chắn đã hoàn thành rồi. 

2. Cấu trúc by the time ở quá khứ

By the time + (quá khứ đơn), (quá khứ hoàn thành) 
Cụ thể, 
By the time S + V-ed, S + had PII 

Ý nghĩa: Khi ai làm gì, điều gì đã xảy ra (trong quá khứ) 

By the time Trang Ti was 3 years old, he had been able to read.
Khi Trạng Tí 3 tuổi, cậu ấy đã biết đọc rồi đó. 

By the time Hai found his lost phone, he had bought a new Iphone.
Vào lúc Hải tìm thấy chiếc điện thoại bị mất, anh ấy đã mua Iphone mới toanh luôn rồi. 

By the time Duc asked Ha to go to prom with him, Ha had accepted another boy’s invite.
Khi Đức mời Hà tới prom cùng anh ấy, Hà đã nhận lời mời của chàng trai khác mất tiêu rồi. 

hack nao ngu phap

Ngoài ra, ta vẫn có thể dùng by the time đi với thì quá khứ ở cả hai mệnh đề.

By the time + (quá khứ đơn), (quá khứ đơn) 
Cụ thể, 
By the time S + V-ed, S + V-ed 

Ví dụ 

By the time Huyen got home, she was shattered.
Khi Huyền về tới nhà, cô ấy đã mệt rã rời. 

It was nearly midnight by the time the Avengers left.
Đó là lúc gần nửa đêm khi Biệt đội Siêu Anh hùng rời đi. 

By the time I saw the job advertised, it was already too late to apply.
Lúc tớ thấy quảng cáo tuyển dụng thì đã quá muộn để nộp hồ sơ rồi. 

cau truc by the time

IV. Một số liên từ thời gian khác tương đồng

Cùng với by the time, có một vài liên từ thời gian khác với nghĩa gần giống dưới đây: 

1. Liên từ when 

When cũng mang nghĩa là “khi”, “vào thời điểm”. By the time và when có thể thay thế nhau, nhưng trong 1 số ngữ cảnh ta phải phân biệt được chúng ngé. 

  • By the time nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian, thời điểm xảy ra sự việc đã hoàn thành. 
  • When nhấn mạnh nội dung của hành động ở thời điểm nói. Thời gian ở đây thường mang tính chung chung, trong 1 khoảng thời gian. 

Ví dụ 

When I was a child, I often tried doing stupid stuffs.
Khi tớ còn bé, tớ thường nghịch mấy trò ngốc nghếch lắm.
(KHÔNG dùng được by the time tại đây vì thời gian quá chung) 

When you arrive home, the door will be open.
Khi cậu về nhà, cửa sẽ mở.
= By the time you arive home, the door will have been open.

The sun will be setting when I get home.
Mặt trời sẽ lặn khi tôi trở về nhà. (Mặt trời có thể lặn bất cứ lúc nào trên đường về nhà) 

2. Liên từ until 

Rất dễ để phân biệt by the time và until do hai từ này khác nhau về nghĩa.

  • until: cho đến khi
  • by the time: khi, trước khi 

Ví dụ 

Tuan often does his homework until the football match starts. 
Tuấn thường làm bài tập về nhà đến khi trận bóng bắt đầu. (Chưa hoàn thành việc làm bài tập)

Tuan has finished his homework by the time the football match starts.
Tuấn làm xong bài tập khi trận bóng bắt đầu. (Hoàn thành việc làm bài tập rồi) 

3. Một số liên từ khác 

  • by + mốc thời gian

Ý nghĩa: đến khi…

Cấu trúc này thường dùng với thì tương lai hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành, diễn tả những việc chắc chắn xảy ra. 

Ví dụ 

By the end of this month, Duy will have picked his crush!
Tới cuối tháng này, Duy sẽ tán đổ được crush! 

By 9 pm, we will have finished our work.
Đến 9 giờ tối, chúng ta sẽ xử lý hết công việc! 

By this time last year, I had completed my first semester.
Giờ này năm ngoái, tôi đã hoàn thành học kỳ đầu tiên rồi nè. 

cau truc by the time
  • at the time

Ý nghĩa: vào thời điểm đó

Với at the time, hai hành động của hai vế câu diễn ra song song chứ không phải một trước một sau như by the time.

Ví dụ

Lan was very kind to me, but I couldn’t feel that at the time.
Lan rất tốt với tớ nhưng mà lúc đó tớ không cảm nhận được. 

My brother remembers watching the first men on the moon on television; he was only six at the time
Anh trai tớ nhớ đã xem người đàn ông đầu tiên lên mặt trăng trên TV, lúc đó anh tớ mới 6 tuổi.

It was raining at the time of the accident.
Trời đang mua lúc mà tai nạn xảy ra. 

  • from time to time

Đây là một trạng ngữ chỉ tần suất trong tiếng Anh. 

Ý nghĩa: thỉnh thoảng, không thường xuyên 

Ví dụ 

Hiep still thinks of his ex from time to time.
Hiệp thi thoảng vẫn nhớ bạn gái cũ đó. 

I’m 30 years old but I still eat snacks from time to time.
Tôi đã 30 tuổi nhưng thi thoảng tôi vẫn ăn bim bim. 

Binzi visits his penthouse in Da Lat from time to time.
Binzi thi thoảng tới căn hộ trên cao của anh ấy ở Đà Lạt. 

hack nao ngu phap uu dai

V. Bài tập về cấu trúc by the time

Cùng luyện tập cùng Hack Não để nhớ sâu thêm một chút nha. 

Chọn đáp án đúng nhất vào chỗ trống trong các câu sau:

1. By the time I ______ to sleep, I had called my mom.

A. go
B. went
C. will go

2. I ______ make up by the time I get dressed.

A. finish
B. will finish
C. have finished

3. By the time I got home, my grandparents ______ there.

A. had been
B. have been
C. will have been

4. By the time I visit New York again, there ______ more buildings.

A. are
B. will be
C. will have been

5. He had left ______ we reached home.

A. by the time
B. until
C. at the time

6. By the time I got there he_____.

A. is gone
B. went
C. had gone

7. The sun had risen by the time we ______ home.

A. arrive
B. arrived
C. arriving

8. Loan ______ her hair by the time she takes a bath.

A. washes
B. washed
C. has washed

Score =

Đáp án

Làm hết đi rồi hãy xem đáp án nha

Ở ngay dưới là đáp án rồi đó!

  1. B
  2. C
  3. A
  4. C
  5. A
  6. C
  7. B
  8. C

VI. Kết bài 

Trong bài viết này, Hack Não đã hướng dẫn bạn kiến thức về cấu trúc by the time trong tiếng Anh, với mục đích nhấn mạnh việc đã hoàn thành. Hi vọng bạn đã nhớ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này nhé!

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.