Mạo từ trong Tiếng Anh

0
12750
mao-tu-trong-tieng-anh

Chúng ta thường thấy các từ như a, an, the đứng trước danh từ trong Tiếng Anh. Vậy chúng là gì và có chức năng gì trong câu?

Chúng được gọi là mạo từ trong Tiếng Anh. Trong bài viết này, Hack Não sẽ giải thích chi tiết và tường tận về mạo từ trong Tiếng Anh cho bạn đọc. Cùng bắt đầu nào!

I. Định nghĩa mạo từ trong Tiếng Anh

Mạo từ trong Tiếng Anh (article) là một loại chỉ từ (determiner). Mạo từ thường đi trước danh từ và đứng đầu cụm danh từ.

Trong Tiếng Anh, chúng ta có 3 mạo từ: a, anthe. Trong đó:

  • Mạo từ the là mạo từ xác định
  • Mạo từ a, an là mạo từ không khác định
  • Đôi khi trong đề thi, chúng ta có biểu tượng ∅ – no article, nghĩa là không dùng mạo từ

Bạn đọc hãy cùng Hack Não tìm hiểu chi tiết về hai loai mạo từ này trong phần sau

II. Mạo từ xác định trong Tiếng Anh

Mạo từ the trong Tiếng Anh, hay còn gọi là mạo từ xác định, có thể đứng trước danh từ số ít, danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.

Ví dụ

  • The first person to set foot on the Moon is Neil Armstrong.
    Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng tên là Neil Amstrong.
  • The weather is nice today. It means that the god is favoring us.
    Thời tiết hôm nay đẹp đó. Vậy là ông trời thương chúng ta rồi.

Mạo từ the đứng trước những danh từ đã được xác định – tức là chúng đã được nhắc đến, hoặc những thứ mà cả người nghe và người nói đều biết.

Từ đó, chúng ta có các trường hợp cần sử dụng mạo từ xác định the là:

1. Mạo từ the đứng trước các danh từ đã được nhắc đến

Khi chúng ta đã nhắc đến một danh từ ở câu nói trước, chúng ta sẽ thêm mạo từ the trước danh từ đó ở câu sau. Việc làm này để thể hiện rằng danh từ đó đã được xác định và cả người nói và người nghe đều đang cùng nói về một sự vật, hiện tượng.

Ví dụ

A: Do you know that Blackpink’s latest album is called The Album?
B: What? The album is named like that?

A: Cậu có biết album mới nhất của Blackpink tên là The Album không?
B: Hả? Album tên như thế á?

2. Mạo từ the đứng trước các danh từ được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ

Khi một danh từ được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ, thì danh từ đó đã được xác định. Chính vì vậy, chúng ta cần thêm mạo từ the phía trước danh từ này.

the + N + that/which/where/when/who ….

Ví dụ

  • Do you remember the ice-cream shop that we used to visit when we were young? It’s been closed.
    Cậu có nhớ quán kem mà chúng ta thường ghé qua lúc chúng ta còn nhỏ không? Nó đóng cửa rồi.
  • The person (that) you bumped into today was actually my sister.
    Người mà cậu va phải sáng nay thực ra là chị gái tớ.

Ngoài ra, khi danh từ được bổ nghĩa bởi các giới từ, thì chúng ta cũng thêm mạo từ the.

The + N + in/ on/ at/ of/ next/ under …

Ví dụ

  • The coffee shop next to my house is recruiting. Maybe I should apply.
    Quán cà phê cạnh nhà tồi đang tuyển nhân viên. Có lẽ tôi nên ứng tuyển.
  • Please do not touch the cupcake in the fridge. It’s mine.
    Làm ơn đừng có động vào cái bánh nướng trong tủ lanh. Cái đó tớ xí rồi nha.
cta.hnnp

3. Mạo từ the đứng trước các danh từ tên riêng

Các danh từ tên riêng thường được nhiều người biết đến, nên chúng là các danh từ đã được xác định. Bởi vậy, chúng ta thêm mạo từ the vào phía trước các danh từ này. Chúng bao gồm:

Các loại tên riêngVí dụ
Tên một vật độc nhất vô nhịthe Sun, the Earth
Tên nước số nhiềuthe US, the Philippines, the UAE
Khu vựcthe East, the West
Dãy núithe Himalaya, the Hoang Lien Son
Đại dương & biểnthe Pacific, the Vietnam East sea
Dòng sôngthe Hong river, the Cuu Long river
Tên nhạc cụthe piano, the guitar
So sánh hơn nhấtthe best student, the biggest loser
Số thứ tựthe first, the second, the third
Đơn vị đothe gram, the meter
Tên báothe Thanh Nien, the Lao Dong
Tên loài động thực vậtthe duck, the monkey
Tên một nhóm ngườithe rich, the Kinh, the old

II. Mạo từ không xác định trong Tiếng Anh

Mạo từ aan, hay còn gọi là mạo từ không xác định, CHỈ đứng trước danh từ số ít.

A/an + N số ít

Ví dụ

  • I have a friend. His name is Hieu.
    Tôi có một người bạn. Tên của cậu ấy là Hiếu.
  • There is an umbrella next to the classroom door. I think someone left it behind.
    Có một cái ô để cạnh cửa lớp. Chắc là ai đó đã để nó lại.

Mạo từ aan đứng trước những danh từ chưa được xác định. Khi đó, mạo từ aan được dùng để nhắc đến một điều gì đó lần đầu tiên, hoặc một điều mà người nghe chưa rõ.

Chúng ta có các trường hợp sử dụng mạo từ aan là:

1. Mạo từ không xác định để gọi tên hoặc miêu tả một sự vật, hiện tượng

Khi một danh từ số ít lần đầu tiên xuất hiện, chúng ta cần phải gọi tên hay miêu tả sự vật, hiện tượng đó. Điều này nhằm giúp người nghe hiểu được đó là sự vật, hiện tượng nào.

Ví dụ

  • I have a cat. It is a grey British Shorthair.
    Tôi có nuôi một con mèo. Nó là mèo Anh lông ngắn.
mao tu trong tieng anh 1
  • I used to be an adventurer. But then I took an arrow to the knee. Now I am a guard.
    Tôi đã từng là một nhà thám hiểm. Nhưng rồi tôi bị tên bắn trúng chân. Nên bây giờ tôi làm người gác cổng.
  • Let’s have a party tonight!
    Hay tối nay mình tổ chức tiệc đi!

2. Mạo từ không xác định trong cụm lượng từ

Một số lượng từ được tạo thành từ mạo từ a/an, một danh từ và giới từ of.

a/an + N + of + N

Ví dụ

  • A number of highschool graduates will join the military this year.
    Một số lượng học sinh tốt nghiệp cấp ba sẽ gia nhập bộ Quốc phòng trong năm nay.
  • A huge amount of sea water was flushed into farmers’ paddy field.
    Một lượng lớn nước mặn đã tràn vào các cánh đồng lúa của người dân.
  • To participate in Rap Viet season 2, you will need a combination of both luck and skill.
    Để tham gia Rap Việt mùa 2, bạn sẽ cần kết hợp của cả may mắn và kỹ năng.

3. Mạo từ không xác định dùng để đo lường

Mạo từ a và an được dùng trong một số đơn vị đo. Cụ thể, chúng được dùng trong đơn vị đo vận tốc, giá tiền sản phẩm, khối lượng riêng, trọng lượng riêng, …

Điểm chung của các đơn vị này là chúng là phép chia của hai đơn vị khác. Vì vậy, chúng thường có cấu trúc:

Đơn vị + per/ a/ an + đơn vị

Ví dụ

  • 20 kilometers an hour
    20 km/h
  • 50,000 VND a kilogram
    50,000 VNĐ/kg
  • 1000 Newton a meter
    1000 N/m
cta.hnnp

4. Phân biệt cách dùng mạo từ a và mạo từ an

Hai mạo từ aan đều là hai mạo từ không xác định và được dùng trong những trường hợp giống hệt nhau. Điểm khác biệt của chúng, và cũng là cách chọn a hay an, nằm ở danh từ mà chúng đi cùng. Cụ thể:

  • Mạo từ a thường đi với những danh từ có bắt đầu là phụ âm
  • Mạo từ an thường đi với những danh từ có bắt đầu là nguyên âm

Chúng ta thấy hai khái niệm nguyên âm và phụ âm. Để hiểu đơn giản:

  • Nguyên âm là các chữ cái o, i, a, e, u
  • Phụ âm là tất cả các chữ cái còn lại.

Mẹo nhớ nguyên âm và phụ âm mà Hack Não tặng bạn là hãy nhớ câu nói:

Uể oải vì phải nhớ nguyên âm.

Theo đó, từ “uể oải” chính là tất cả các nguyên âm trong Tiếng Anh.

Ví dụ

  • I have a pen. I have an apple. I have a pineapple. Urh. Pen pineapple apple pen.
    Tôi có một cái bút. Tôi có một quả táo. Tôi có một quả dứa. Cắm lại. Tôi có một cái bút cắm qua quả táo và quả dứa.
  • My family has a duck, an ox, an aquarium full of fish, and a parrot.
    Nhà tôi có một con vịt, một con bò, một bể đầy cả và một con vẹt.

Ngoài ra, chúng ta cũng có một số ngoại lệ. Chúng ta có các trường hợp sau:

Âm đầu+ Mạo từVí dụ
âm h câm+ anhour, honor, heir
âm uni+ auniform, university
âm eu+ aeugenicist, eulogy

Ví dụ

  • An hour has 60 minutes.
    Một giờ kéo dài 60 phút.
  • Seeing my son in a uniform brings me tear.
    Thấy con mình mặc đồng phục, tôi rơm rớm nước mắt.

IV. Các trường hợp không dùng mạo từ trong Tiếng Anh

Phần này của bài viết để nói về các trường hợp không sử dụng mạo từ trong Tiếng Anh. Trong bài thi, chúng được ký hiệu ∅ – no article.

Bản chất của việc dùng mạo từ trong Tiếng Anh là để xác định một sự vật, hiện tượng. Điều này thể hiện rằng cả người nghe và người nói trong cuộc hội thoại đều đang cùng nói về một sự vật, hiện tượng nhất định, cụ thể.

Vậy nên, những trường hợp không dùng mạo từ trong Tiếng Anh là những trường hợp không cần đến sự cụ thể, mà muốn nói đến những điều chung chung, hoặc những thứ quá cụ thể rồi.

Các trường hợp đó bao gồm:

1. Không dùng mạo từ trong Tiếng Anh khi nhắc đến các khái niệm trừu tượng

Các khái niệm trừu tượng là những điều chúng ta không sờ nắm được. Một số chúng là:

  • Hope, dream, love …
  • Individualism, sexism, materialism, realism, …

Ví dụ

  • Motherly love is innate to any mothers, be it human or animals.
    Tình mẫu tử là tình cảm có ở tất cả những bà mẹ, dù là con người hay động vật.
  • We need to fight sexism to promote equality.
    Chúng ta cần chống lại nạn phân biệt giới tính để đạt đ ược sự bình đẳng.

Lưu ý:
Tất nhiên là chúng ta sẽ có ngoại lệ rồi. Vẫn những khái niệm trên, khi chúng ta muốn nhắc đến chúng một cách cụ thể, như một “dream” của bản thân, hay sự “sexism” nơi làm việc, thì chúng ta lại cần sử dụng mạo từ.

Ví dụ

  • I have a dream. It is to become a singer.
    Tôi có một giấc mơ. Đó là trở thành một ca sĩ.
  • The sexism in my workplace is getting worse.
    Sự phân biệt giới tính ở nơi tôi làm đang trở nên ngày càng tệ hơn.

2. Không dùng mạo từ trong Tiếng Anh khi nhắc đến một số tên riêng

Nghe kỳ lạ ghê! Trong phần mạo từ xác định phía trên, Hack Não có nói rằng tên riêng thì cần mạo từ the, vậy mà phần này lại nói tên riêng không cần mạo từ?

Điều này là bởi các nhóm tên riêng phía trên là chỉ những nhóm từ mà có nhiều thành viên (như 1 dãy núi có nhiều đỉnh núi, một con sông chảy ra nhiều nơi). Còn các nhóm tên riêng sau thì chỉ có một mà thôi.

Không dùng mạo từ choVí dụ
Tên riêngVy, Linh, John, Tim
Tên nước số ítVietnam, Japan
Tên thành phốHanoi, Da Nang
Tên ngọn núiFansipan, Everest
Tên hồHoan Kiem, West Lake

Còn các nhóm tên sau chỉ những sự vật chung, không cụ thể sự vật nào.

Không dùng mạo từ cho
chất liệucotton, plastic
Dung dịch, khíwater, CO2, O2
Vật liệusilk, steel, brick
by + Phương tiệnbus, car, bike
Thời gian và mùasummer, morning
Bữa ănlunch, dinner, brunch
Môn thể thaosoccer, tennis, basketball
Bệnhcancer, measles, sick

3. Không dùng mạo từ trong Tiếng Anh cho các trường hợp đặc biệt

Một số danh từ chỉ địa điểm, trong một số trường hợp, không cần mạo từ khi chúng ta nói về mục đích của việc tới đó. Bạn xem ví dụ sau:

There is a school named after uncle Ho in Hanoi.
Có một ngôi trường đưđ đặc tên theo bác Hồ ở Hà Nội.
→ Nhắc đến một ngôi trường, một địa điểm vật lý.

Còn

I go to school everyday.
Tôi đến trường (đi học) mỗi ngày.
→ Muốn nói đến việc đến trường ĐỂ HỌC

Một ví dụ khác

I’d rather be at home than in hospital.
Tôi thà ở nhà còn hơn là phải ở viện.
→ Ý “ở viện” là đây là ám chỉ việc “bị ốm”.

Còn

I think you should go to the hospital. You look green.
Tôi nghĩ là cậu nên đi tới bệnh viện đi. Trong cậu xanh sao lắm.
→ Ý “tới bệnh viện” ở đây là vào trong bệnh viện thật.

cta.hnnp

V. Bài tập về mạo từ trong Tiếng Anh

Exercise: Choose the correct answer (A, B or C)

1. 1. Shall we sit outside? ______ sun is really warm.

A
The

2. Mary’s not at ______ office. I think she’s gone ______ home.

∅ – an
the – ∅
∅ – the

3. Where’s ______ dog? I want to go out for .______ walk.

the – a
∅ – a
∅ – the

4. I like ______ tea with ______ milk in it.

∅ – a
the – ∅
∅ – ∅

5. I think ______ piano is one of the easiest instruments to play.

the
a

6. Would you like ______ cup of coffee?

an
a
the

7. I’m studying ______ French and ______ Italian.

a – a
the – the
∅ – ∅

8. Would you mind waiting for ______ couple of minutes?

a
This

Score =

Đáp án

Dưới đây là đáp án của bài tập phía trên.

Hãy hãy quay lại nếu như chưa muốn xem đáp án vội nhé!

  1. B – The
  2. B – the – ∅
  3. A – the – a
  4. C – ∅ – ∅
  5. A – the
  6. B – a
  7. C – ∅ – ∅
  8. A – ∅

VI. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã cùng bạn tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp của mạo từ trong Tiếng Anh. Theo đó, chúng ta có 3 mạo từ trong Tiếng Anh là a, anthe. Mạo từ xác định the đứng trước danh từ đã được nhắc đến trước đó. Mạo từ không xác định a, an đứng trước danh từ số ít xuất hiện lần đầu tiên trong câu. Bạn đọc lưu ý các trường hợp không sử dụng mạo từ trong câu.

Hack Não chúc bạn học tốt và hãy luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.