Cấu trúc too và cách dùng

0
2765

Anh quá đáng lắm luôn á! – Đố bạn nào dịch được câu này sang Tiếng Anh đó? Hack Não gợi ý nhé, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc too. Vậy hãy cùng tìm hiểu cấu trúc too và những điểm cần lưu ý về cấu trúc này trong bài viết này nhé!

I. Định nghĩa về cấu trúc too

Trạng từ too có nghĩa là “quá, rất” hoặc “cũng”. Trong câu, too có thể đứng cạnh tính từ hoặc trạng từ, hoặc đứng cuối câu.

Ví dụ

Don’t be too picky or else you’ll be forever alone.
Đừng kén cá chọn canh quá, không là cậu ế đến già luôn đó.

In my opinion, livesteaming is too unstable of a job to become a fulltime occupation.
Theo tôi thấy thì nghề livestream còn quá bất ổn để trở thành một công việc toàn thời gian.

And professional gaming is, too.
Và nghề chơi game chuyên nghiệp cũng vậy.

II. Các cấu trúc too thường gặp và cách dùng

Với vai trò là trạng từ trong câu, too được dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ hoặc cho cả câu văn. Từ đó, chúng ta có các câu trúc:

1. Cấu trúc too để bổ nghĩa cho tính từ

be + too + adj + (for + O + to + V)

*Câu không nhất thiết phải có for + O + to + V

Ý nghĩa & cách dùng: Quá … (đến nỗi không làm được điều gì)

Ví dụ

I’m too addicted to playing Candy Crush to stop now.
Tôi nghiện trò chơi Candy Crush quá rồi, đến mức không dừng được luôn á.

The game itself is not too difficult, but the effect is super addictive.
Trò chơi đó thì không quá khó, nhưng mà các hiệu ứng trong trò chơi thì rất là gây nghiện.

I’m too deep into the rabbit hole to quit now, as I’ve reached level 2021.
Tôi chơi quá nhiều rồi, đến mức không bỏ được nữa, vì tôi chơi đến bàn 2021 rồi.

2. Cấu trúc too để bổ nghĩa cho trạng từ

V + too + adv + (for + O + to + V)

*Câu không nhất thiết phải có for + O + to + V

Ý nghĩa & cách dùng: Quá … (đến nỗi không làm được điều gì)

Ví dụ

Mom’s always complaining that I’m spending too much time in front of the PC screen and that I should play outside more often.
Mẹ tôi luôn than phiền rằng tôi dành quá nhiều thời gian trước màn hình má tính và rằng tôi nên ra ngoài chơi nhiều hơn.

So in order not to waste too much time indoors, I decide to bring my whole PC rig to the garden.
Bởi vậy, để dành ít thời gian trong nhà hơn, tôi đã quyết định mang cả dàn máy tính ra sân nhà.

Somehow mom’s even angrier with me. Maybe it’s because I didn’t bring hers outside.
Không hiểu sao mẹ còn giận tôi hơn. Chắc là do tôi không mang bộ máy tính của mẹ ra ngoài cùng.

3. Cấu trúc too để bổ nghĩa cho câu

Too đứng giữa hoặc cuối câu.

*Chúng ta thường ngăn cách giữa các vế để giúp câu văn rõ ràng, rành mạch hơn.

Ý nghĩa: … cũng vậy

Ví dụ

Me too!
Tớ cũng vậy.

I, too, am a man of culture as well.
Tôi cũng là một người có văn hóa nha.

My sister, Hanh, likes my ideas of playing outdoors, too.
Chị gái tôi, chị Hạnh, cũng thích ý tưởng “chơi bên ngoài” của tôi.

Lưu ý:
Do thể hiện sự tương tự với một điều gì đó, nên cấu trúc too-cũng vậy luôn đi theo sau 1 câu văn thể hiện sự việc mà không bao giờ đứng độc lập.

hack-nao-ngu-phap

III. Các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn với cấu trúc too

Trong Tiếng Anh, chúng ta có 3 cấu trúc khiến chúng ta nhầm lẫn với cấu trúc too. Chúng là cấu trúc enough, cấu trúc so… that và cấu trúc such… that.

3 cấu trúc này thường được cho vào dạng bài viết lại câu với cấu trúc too. Cùng Hack Não phân biệt chúng nhé!

too.5

Cả 4 cấu trúc đều mang nghĩa Quá … (đến nỗi không làm được điều gì) nhưng công thức của chúng khác nhau.

S + be + too + adj₁ + for + O + to + V
→ S + be + not + adj₂ + enough + for + O + to + V
→ S + be + so + adj₁ + that + S + not + V
→ S + be + such + N + that + S + not + V

Ví dụ

People said I’m too short to become a model, but I never quitted.
→ People said I’m not tall enough to become a model, but I never quitted.
→ People said I’m so short that I can’t become a model, but I never quitted.
→ People said I’m such a short person that I can’t become a model, but I never quitted.
Mọi người nói tôi quá lùn để trở thành người mẫu được, nhưng tôi chưa bao giờ bỏ cuộc.

hack-nao-ngu-phap

And look at me now, I’ve become a famous model, just that I’m a hand model.
Rồi mọi người xem, bây giờ tôi đã một người mẫu có tiếng rồi, mỗi tội chỉ là mẫu tay thôi.

S + V + too + adv₁ + for + O + to + V
→ S + V + not + adv₂ + enough + for + O + to + V
→ S + V + so + adv₁ + that + S + not + V
→ S + V + such + N + that + S + not + V

Ví dụ

Hong’s talking too much to hear what others are saying.
→ Hong isn’t talking little enough to hear what others are saying.
→ Hong’s talking so much that she doesn’t hear what others are saying.
→ Hong’s talking is such a waste of time that she doesn’t hear what others are saying.
Hồng nói nhiều quá nên cậu ấy chẳng nghe thấy người khác nói gì nữa.

Lưu ý

Lưu ý:
Khi viết lại câu với các cấu trúc còn lại từ cấu trúc too, chúng ta phải có not trong câu.

IV. Bài tập về cấu trúc too

Bài tập: Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C) cho những câu sau:

1. Do you think Nhi saw it, ______?

two
to
too

2. I don’t want ______ blame anyone, but it seems to be Giang’s responsibility.

two
to
too

3. It’s simply too cold today ______ to work.

go
to go
going

4. Ha must be too naive ______ in what I said.

to believe
believe
believing

5. Huy is too ______ to run fast.

fat
fats
fatty

6. This pool is too small ______ you.

with
to
for

7. This task is too ______ for me to do alone.

many
much
more

8. Mo was too ______ to speak.

shock
shocked
shocking

Score =

Đáp án

Kéo thêm nữa là tới đáp án rồi đó!

Nói trước rồi nha! Ngay dưới này là đáp án đó bạn đọc ơi!

  1. C – too
  2. B – to
  3. B – to go
  4. A – to believe
  5. A – fat
  6. C – for
  7. B – much
  8. C – shocked

V. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn ý nghĩa, cách dùng và cấu trúc của too. Theo đó, too mang nghĩa là quá… đến nỗi không làm được điều gì. Có 3 cấu trúc too trong câu mà bạn cần lưu ý. Và chúng ta có 3 cách viết lại câu từ cấu trúc too.

Hack Não chúc bạn học tốt các cấu trúc ngữ pháp và hãy luôn nhớ:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!