Hiểu rõ cách dùng several cùng ví dụ chi tiết

0
6511
cach dung several

Nếu bạn đang muốn tìm cách dùng several chính xác thì bài viết dưới đây của Hack Não chính là điểm đến bạn cần rồi. Several trong tiếng Anh thực chất là loại từ gì? Cách dùng several khác gì với several of, some, many,… Tất cả sẽ được giải đáp ngay sau đây. 

I. Tổng quan về nghĩa và cách dùng several

Trong tiếng Anh, several mang nghĩa là “một vài”. 

Several có thể được sử dụng với nhiệm vụ là:

  • Từ hạn định khi đứng trước danh từ: several buildings, several pens,… 
  • Đại từ khi đứng một mình (có lúc đi với giới từ of): several of my friends,…
  • Tính từ khi đứng sau the, đại từ chỉ định (these, those), tính từ sở hữu và đứng trước danh từ: his several houses, these past several weeks,..

Ví dụ 

Minh has several cats in his house, that is so fun except when he has to clean their poops several times per day. (Several là từ hạn định)
Mình có vài em mèo ở nhà, điều đó rất vui trừ việc anh ấy phải hốt “shit” của chúng vài lần một ngày. 

cach dung several

Furthermore, several couches have been scratched by the cats. (Several là từ hạn định)
Ngoài ra, một vài chiếc ghế sa-lon còn bị cào bởi mấy em mèo nữa. 

Not only that, when spring comes, they’re so noisy. Minh has to ask several of his friends (several là đại từ) if their several cats want to find partners (several mà tính từ).
Chưa hết, khi mùa xuân tới, chúng kêu gào kinh hoàng luôn. Minh phải hỏi vài người bạn của anh ấy xem có vài em mèo nào muốn đi tìm bạn đời không. 

hack nao ngu phap uu dai

II. Chi tiết cách dùng several và several of trong tiếng Anh

Ở trong phần này, ta sẽ đi sâu hơn vào từng cách dùng của several tương ứng với vị trí của several trong câu.

1. Cách dùng several – từ hạn định

several + N đếm được số nhiều 

Ý nghĩa: một vài cái gì 

Ví dụ 

Loan wears several layers to keep her warm, however, it’s hot today.
Loan mặc đến vài lớp áo để giữ ấm, cơ mà hôm nay trời lại nóng mới khổ. 

Several teachers said that there would be a class observation tomorrow.
Một vài thầy cô nói rằng sẽ có tiết học dự giờ vào ngày mai đó. 

We just need to spend several days finishing our Tet’s exercise. Then, we can let our hair down.
Chúng ta chỉ cần dành vài ngày là hoàn thành xong bài tập Tết rồi. Sau đó, chúng ta có thể “xõa”. 

cach dung several

2. Cách dùng several – đại từ

Khi là đại từ, several có thể đứng độc lập làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.

several + V
S + V + several

Ý nghĩa: Một vài người, một số cái gì

Ví dụ 

Several in the room have complained about this air conditioner.
Đã có một số người trong phòng than phiền về cái điều hòa nè. 

If you want to see Van Gogh’s paintings, there are several in the living room.
Nếu cậu muốn xem tranh của Van-Gốc, thì có một vài bức ở trong phòng bếp đó. 

Ngoài ra, khi là đại từ, several cũng thường đi cùng với giới từ of:

several of + the/tính từ từ sở hữu/đại từ chỉ đỉnh + N đếm được số nhiều 

Ý nghĩa: một vài cái gì (mang tính xác định hơn)

Ví dụ

Several of my friends want to become game streamers in the future.
Một số người bạn của tớ muốn được trở thành “game streamer” trong tương lai.  

cach dung several

Cuong thinks several of these old buildings will be torn down to make way for the new parking garage.
Cường nghĩ là một vài những tòa nhà cũ này sẽ bị tháo dỡ để lấy chỗ cho nhà gửi xe mới. 

Several of the universities in Ha Noi are still close due to the Covid-19.
Một vài trường đại học ở Hà Nội vẫn đóng cửa vì Covid 19. 

3. Cách dùng several – tính từ

Cách dùng này gần giống với cách dùng several đầu tiên – từ hạn định do cùng đứng trước danh từ.

Tuy nhiên khi là tính từ, several có thể đứng sau mạo từ the, hoặc đại từ chỉ định (these, those), hoặc tính từ sở hữu nữa. 

the/đại từ chỉ định/tính từ sở hữu + several + N đếm được số nhiều

Ý nghĩa: một vài cái gì/những cái khác nhau

Ví dụ 

Son Tung is one of my several cousins.
Sơn Tùng là một trong vài người anh họ của tớ đó. 

They said goodbye and went their several ways.
Họ tạm biệt và ra đi trên những con đường khác nhau. 

School is trying to satisfy the several interests of its students.
Nhà trường đang cố làm hài lòng những mong muốn khác nhau của học sinh. 

Lưu ý:

Trong những trường hợp chỉ có several + N, ta có thể coi several là tính từ hoặc từ hạn định đều được. 

III. Phân biệt cách dùng several, many, some và few 

Để đi với danh từ và chỉ “độ nhiều”, chúng ta có nhiều từ khác nhau. Ở bài viết này, Hack Não sẽ giải thích chi tiết một số từ gần nghĩa với several, đó là many, some và few. 

1. Cách dùng some

Some là một từ hạn định và là một đại từ, mang nghĩa GIỐNG với cách dùng several là “một vài”. 

Không có từ điển nào quy định về số lượng chính xác của several và some mà chỉ ghi “nhiều hơn 1 và ít hơn many (many có nghĩa là nhiều)”.

some + N đếm được số nhiều

some + N không đếm được

Ví dụ 

Hung has met some/several girls but he didn’t fall in love with anyone.
Hưng đã gặp gỡ vài cô gái nhưng anh ấy không thấy ai phù hợp cả. 

If you need some money, I’ll lend you some.
I’m rich bro! Nếu cậu cần tiền thì tớ sẽ cho cậu vay một ít. Tôi giàu mà bạn!

Haha. I have some/several funny photos of you, I’ll wait until you become famous and post them online.
Haha. Tớ có vài bức ảnh “dìm” của cậu nè, tớ sẽ đợi tới lúc cậu nổi tiếng rồi đăng lên mạng. 

cach dung several

Lưu ý:
Nhiều người bản xứ cho là răng several sẽ mang nghĩa nhiều hơn some một chút.

There are several donuts on the table but I can only carry some of them. So sad.
Có một số cái bánh vòng ở trên bàn nhưng tôi chỉ lấy được vài chiếc. Thật bùn.

2. Cách dùng many

Many là từ chỉ số lượng lớn và đếm được, dịch sang tiếng Việt là “nhiều”, nhiều hơn “some” và “several”. 

Theo từ điển Cambridge, trong văn nói đời thường, many được dùng phổ biến hơn trong câu hỏi và câu phủ định.

Trong câu khẳng định, người bản sứ sẽ dùng cấu trúc a lot of nhiều hơn. 

many + N đếm được số nhiều

Ví dụ 

Nhi complains that she doesn’t have many clothes, just only 3 wardrobes…
Nhi than phiền rằng cô ấy không có nhiều quần áo, chỉ có 3 cái tủ quần áo thôi ấy mà…

Were there many new robots at Honda’s party?
Có nhiều rô-bốt ở tiệc của Honda không thế? 

Not many people are able to set foot on the top of Everest.
Không có nhiều người đặt chân được lên đỉnh Everest đâu á. 

Tuy nhiên thì ta vẫn có thể dùng many trong câu khẳng định khi câu đó mang tính lịch sự hoặc chứa mệnh đề quan hệ nha. 

Ví dụ

Many politicians have suffered stress created by the press.
Nhiều chính trị gia đã phải chịu đựng áp lực gây ra bởi giới báo chí. 

There are many old people who have never touched a smartphone in their lives.
Có nhiều người già chưa bao giờ động vào cái điện thoại thông minh luôn á. 

Lưu ý:
Lý thuyết là như vậy, nhưng khi xem phim hay thấy các anh Tây chém gió, ta vẫn có thể bắt gặp “many” xuất hiện trong câu khẳng định. Cách dùng như vậy vẫn đúng nha.  

3. Cách dùng few và a few

Trái ngược với many thì few và a few mang nghĩa là “ít” hoặc “một vài” giống some và several.

Few và A few thường mang được sử dụng với ý ít hơn cả some và several.

Có sự khác nhau giữa few và a few như sau:

Few + N đếm được số nhiều: ít, không đủ như mong muốn (tiêu cực)

A few + N đếm được số nhiều: ít, một vài nhưng đã đủ, có là tốt (tích cực) 

Ví dụ

Due to the heavy rain, few people came to Jack’s party.
Vì trời mưa to quá nên ít người qua ăn tiệc của Jack được. 

My family will spend a few days (= several/some days) traveling together.
Gia đình tớ sẽ dành vài ngày để đi du lịch với nhau. 

Huong has a few friends (= several/some friends) in France!
Hương có một vài người bạn ở Pháp đó! 

Lưu ý:

Khi đi với danh từ KHÔNG đếm được, ta dùng little và a little thay cho few và a few.

 

IV. Bài tập về cách dùng several và các từ tương đồng

Túm cái váy lại thì many là nhiều, còn several, some, a few và few đều mang nghĩa là một vài hoặc một ít hết đó. Giờ hãy cùng Hack Não thử làm những câu trắc nghiệm sau đây xem sao nha. 

Chọn đáp án đúng nhất vào chỗ trống trong các câu sau:

1. We should bathe long hair cats several ______ per month to keep them clean.

A. time
B. times
C. timing

2. ______ sounds so catchy.

A. Several songs
B. Several of songs
C. The several songs

3. I heard that ______ your friends are rappers.

A. several
B. several of
C. severals

4. Dad gave me ______ money to buy cotton candy (kẹo bông).

A. some
B. several
C. few

5. The test was difficult but ______ students still got through! That’s good!

A. much
B. few
C. a few

6. Can you give your brother ______ toys?

A. several of that
B. several os this
C. several of these

7. ______ left the meeting because they disagreed with the director’s opinion.

A. Several
B. Few
C. Many

8. My son has drawn many beautiful ______ for me!

A. painting
B. paintings
C. paints

Score =

Đáp án

Làm bài đi rồi hãy xem đáp án nha!

Đáp án ngay dưới rồi đó mọi ngưới

  1. B
  2. A
  3. B
  4. A
  5. B
  6. C
  7. A
  8. B
hack nao ngu phap

V. Kết bài 

Qua bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc đầy đủ về cách dùng several cũng như các từ many, some và few trong ngữ pháp tiếng Anh. Chú ý là ngoại trừ some thì tất cả đều đi với danh từ đếm được thôi nha.

Hack Não chúc bạn học tốt và hãy luôn nhớ:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.