Cấu trúc unless và cách dùng

0
1344
cau truc unless

“Give back my sandals, unless you love me!”. Các bạn có hiểu câu trên nghĩa gì là không? Đây chính là một câu nói rất quen thuộc: “Nếu không iu thì trả dép tui về!”. Từ unless ở đây có nghĩa là “nếu không”, giống như if not vậy đó. Cùng tìm hiểu kĩ hơn về cấu trúc unless cùng Hack Não nha! 

I. Định nghĩa cấu trúc unless

Unless trong tiếng Anh được dịch ra là “nếu không” hoặc “trừ khi”. 

Ví dụ 

Lời của mẹ: 

Unless you work, you won’t have money to live.
Nếu con không chịu làm việc thì sẽ không có tiên mà ăn đâu nghen.
= Con sẽ không có tiền mà ăn đâu nghen, trừ khi con chịu làm việc.

Don’t use the smartphone too much, unless you want to ruin your eyes.
Dùng điện thoại ít thôi nếu như không muốn hỏng mắt nha.
= Dùng điện thoại ít thôi, trù khi con muốn hỏng mắt nha.

You are going to walk to school by yourself, unless you wake up now!
Con sẽ tự đi bộ đến trường nếu như con không dậy ngay bây giờ!
= Con sẽ phải tự đi bộ đến trường, trừ khi con không dậy ngay bây giờ!

cau truc unless

Lưu ý:
Cấu trúc unless và If… not (nếu… không) dù mang nghĩa giống nhau nhưng cách dùng lại KHÔNG giống nhau đâu nha.

II. Cách dùng cấu trúc unless 

Theo từ điển Oxford, chúng ta chủ yếu sử dụng cấu trúc unless để nói về một việc CÓ THỂ XẢY RA trong tương lai. 

Nếu như bạn biết điều đó không thể xảy ra, hoặc đã không xảy ra thì chúng ta sẽ KHÔNG dùng unless mà sử dụng if… not. 

Dưới đây là các cách dùng cấu trúc unless thông dụng dành cho bạn. 

hack nao ngu phap uu dai

1. Cách dùng cấu trúc unless với thì hiện tại 

Đây là cách sử dụng phổ biến nhất của cấu trúc unless, dùng để nói về điều kiện xảy ra điều gì đó. 

unless + S + Vs/es, (mệnh đề hiện tại hoặc tương lai) 

Ý nghĩa: nếu không làm gì/trừ khi làm gì, thì…

Ví dụ 

Unless you give me candy, I will ignore you and not play with you anymore!
Nếu cậu mà không cho tớ kẹo thì tớ sẽ “hít-le” cậu đấy! 

Kids have tooth decay easily, unless they brush their teeth twice a day.
Trẻ em dễ bị sâu răng lắm nha, nếu như chúng không đánh răng đủ 2 lần một ngày. 

It’s hard to touch my cat, unless you have some food.
Khó để sờ được em mèo của tôi lắm, trừ khi cậu có chút đồ ăn. 

2. Cách dùng cấu trúc unless với thì hiện tại hoàn thành

unless + S + have/has PII, (mệnh đề hiện tại hoặc tương lai) 

Ý nghĩa: nếu chưa từng làm gì/trừ khi đã từng làm gì, thì… 

Ví dụ

Unless you’ve tried this massage chair, you can’t imagine how relaxing it is.
Nếu cậu chưa bao giờ thử cái ghế mát xa này thì cậu sẽ không thể hình dung được nó thư giãn “đỉnh” như nào đâu. 

cau truc unless

Unless Linh has typed with 10 fingers, she won’t be able to join this IT competition.
Nếu Linh chưa bao giờ gõ bằng 10 ngón thì cô ấy không thể tham gia cuộc thi Công nghệ Thông tin nè đâu.

Nam can’t be a guide of this tour, unless he has been to Paris.
Nam không thể là hướng dẫn viên của chuyến đi này được, trừ khi là anh ấy đã từng đến Paris. 

3. Cách dùng cấu trúc unless với thì quá khứ và quá khứ hoàn thành

Khi đi với thì quá khứ, cấu trúc unless thường dùng để kể lại một thói quen, sự việc trong quá khứ. 

unless + S + V-ed, (mệnh đề quá khứ)
unless + S + had PII, (mệnh đề quá khứ)

Ý nghĩa: (Trong quá khứ) nếu ai không làm gì/trừ khi ai làm gì, thì… 

Ví dụ

It was so scary. They threatened to beat Cuong unless he did as they asked.
Đáng sợ thật sự. Họ dọa sẽ đánh Cường nếu như cậu ý không làm như họ yêu cầu. 

Duc never ate vegetables, unless he had prepared them himself.
Đức không bao giờ ăn rau, trừ khi anh ấy đã tự chuẩn bị riêng từ trước. 

When we worked for Google, we normally walked to work, unless we were hanging out afterwards.
Hồi chúng tớ làm cho Gúc-gồ, chúng tớ thường đi bộ đi làm nếu như không định đi chơi sau đó. 

Trong văn nói, khi muốn bổ sung thêm thông tin hay suy đoán nào đó, ta cũng có thể dùng cấu trúc unless.

Ví dụ

Where is Minh?
Minh đâu rồi ý nhỉ?
I don’t know. He should still be here – unless he went home early.
Tớ không biết luôn. Đáng ra cậu ý vẫn ở đây – trừ khi là cậu ý đã về nhà sớm rùi. 

Mom, where is my dumpling?
Cái bánh bao của con đâu mẹ nhỉ?
They should be on the table – unless your dad has given it to the dog.
Nó ở trên bàn ấy – nếu bố mày không cho con cún ăn. 

cau truc unless

III. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc unless

Ghi nhớ một số lưu ý dưới đây để không bị mắc lỗi sử dụng cấu trúc unless nha.

1. Không dùng will/would trong mệnh đề chứa cấu trúc unless

Unless something changes, Tuan will come back at 5pm.
Nếu không có gì thay đổi, Tuấn sẽ trở lại vào lúc 5 giờ.

Unless something will change,…

Unless something would change,…

2. Không sử dụng unless trong câu hỏi

Trong câu hỏi, ta sẽ sử dụng If not chứ không dùng unless nhé.

What will happen if I do not eat vegetables regularly? 
Điều gì sẽ xảy ra nếu mình không ăn rau thường xuyên nhỉ? 

What will happen unless I eat vegetables regularly? 

3. Sau unless có thể là mệnh đề phủ định 

Do cấu trúc unless đã mang nghĩa phủ định nên thường ít khi ta dùng unless + S + not V. 

Một số người lầm tưởng unless luôn phải đi với mệnh đề khẳng định.

Tuy nhiên, theo từ điển Longman, unless vẫn có thể đi với mệnh đề phủ định đó.

unless = if… not
unless… not = if 

Ví dụ 

Trang will get the scholarship, unless her grade is not as predicted.
Trang sẽ được học bổng nếu như điểm cô ấy như dự đoán. 

I will buy the Luon Vuituoi bag unless I don’t have enough money.
Tớ sẽ mua chiếc túi Luôn Vui tươi nếu như tớ đủ tiền. 

Như bạn thấy, cách nói này sẽ… cồng kềnh và hơi khó hiểu.
Vậy nên dù đúng ngữ pháp nhưng không được sử dụng nhiều, nhất là trong văn nói. 

hack nao ngu phap

4. Cấu trúc not unless 

Not unless mang nghĩa là chỉ khi (giống với only if) 

Ví dụ 

Not unless you are a princess, you meet a prince.
Chỉ khi là công chúa thì cậu mới gặp hoàng tử hoy. 

Will I have to wear something formal? µ
Mình có cần phải mặc gì nghiêm túc không nhỉ?
Not unless you want to. You can wear anything.
Chỉ khi cậu muốn thôi. Mặc gì cũng oki. 

cau truc unless

IV. Bài tập về cấu trúc unless

Ôn luyện một chút với cấu trúc unless này để ghi nhớ hơn nha.

Chọn đáp án đúng nhất vào chỗ trống trong các câu sau:

1. Unless Hung ______ this exam, he has to study this course again.

A. pass
B. passes
C. passed

2. Unless we go home early, our parents ______ worry.

A. is
B. was
C. will be

3. Phuong can’t be a model, ______ she is above 1m70.

A. unless
B. only if
C. if

4. It’s hard for you to work here, unless you ______ about Finance before.

A. learnt
B. will learnt
C. have learnt

5. Last night, I couldn’t go out unless I ______ all my homework.

A. finish
B. finished
C. have finished

6. Duy never got an A mark, unless he ______ the questions.

A. knows
B. have known
C. had known

7. Phuong should be in the bedroom – unless she ______ out with the dog.

A. went
B. goes
C. will go

8. ______ you are the boss, you can make a decision.

A. Unless
B. Unless not
C. Not unless

Score =

hack nao ngu phap uu dai

Đáp án

Làm hết đi rồi hãy tiến tới đáp án nha

  1. B
  2. C
  3. A
  4. C
  5. B
  6. C
  7. A
  8. C

V. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc cấu trúc unless mang nghĩa “nếu không” hoặc “trừ khi”. Hãy học kỹ để không nhầm lẫn với cách dùng của cấu trúc ngữ pháp if not nhé. 

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here