Cấu trúc nevertheless và cách dùng

0
12879
cau truc nevertheless

“Anh đã mua nhiều trà sữa cho em. Cơ mà, anh chỉ là anh trai tốt hoy”. Một câu bẻ lái mà gây tổn thương ghê gớm luôn. Để diễn tả hai vế tương phản, trong tiếng Việt ta dùng “tuy nhiên” hoặc “cơ mà” như trên. Còn trong tiếng Anh, ta có thể dùng cấu trúc nevertheless. Tìm hiểu ngay phía dưới cùng Hack Não nhé!

I. Định nghĩa cấu trúc nevertheless

Nevertheless là một trạng từ (adverb) trong tiếng Anh mang nghĩa là “tuy nhiên”, “dù vậy”.

Cấu trúc Nevertheless được dùng để diễn tả sự tương phản giữa hai ý trong mệnh đề.

Ví dụ

OMG. That Lead motorbike turned the left signal. Nevertheless, it turned right???
Hết hồn! Chiếc xe lead xi nhan bên trái. Tuy nhiên, nó lại rẽ phải???

I tried my best to get up early, but I was late for school nevertheless.
Tôi đã cố dậy sớm lắm rồi, tuy nhiên vẫn bị đi học muộn. 

My sister prays at pagodas everyday; nevertheless, she is still single.
Đi chùa cầu khấn mãi tuy nhiên bà chị tôi vẫn…ế. 

cau truc nevertheless 1

II. Cách dùng cấu trúc nevertheless

Nevertheless có thể linh hoạt đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để diễn tả các pha “bẻ lái”.

1. Cấu trúc nevertheless đứng ở đầu câu

S + V. Nevertheless, S + V
hoặc
S + V; nevertheless, S + V

Ví dụ

I am a cheerful person. Nevertheless, in this cold winter, I don’t laugh much because I am chapped.
Tôi là người vui vẻ hay cười. Tuy nhiên mùa đông tôi hạn chế cười vì bị… nẻ.

You always wear socks; nevertheless, your feet are cold like ice.
Đi tất đầy đủ mà chân cậu vẫn lạnh như đá vậy á. 

He tries to do exercises everyday. Nevertheless, he is still fat.
Anh ấy cố gắng tập luyện rồi mà vẫn mập ghê. 

cau truc nevertheless 2

Lưu ý: Đừng quên viết đầy đủ dấu chấm và dấu phẩy trong cấu trúc nevertheless nhé.

2. Cấu trúc nevertheless đứng ở giữa câu

S + V, but nevertheless S + V

Cấu trúc này thường chỉ được dùng trong văn viết và thư từ lịch sự (highlight).

Ví dụ

Competition was tough last year, but nevertheless our profit increased.
Sự cạnh tranh năm ngoái rất gay gắt, tuy nhiên lợi nhuận của chúng ta vẫn tăng.

We didn’t win the first prize, but nevertheless it was a success to our team.
Chúng ta không được giải nhất nhưng đây vẫn là một thành công lớn với đội rồi.

What you said was unkind, but nevertheless it was true.
Những gì cậu nói thô nhưng thật. 

3. Cấu trúc nevertheless đứng ở cuối câu

S + V, but S + V nevertheless

Ví dụ

Jennie looks so gorgeous in that dress, but I look so wrong nevertheless.
Jennie mặc chiếc váy đó rất xịn, cơ mà tôi mặc nhìn sai sai. 

My cat has eaten a lot, but she is still meowing nevertheless.
Con mèo ăn nhiều lắm rồi cơ mà không hiểu sao nó cứ kêu hoài! 

Duc is a good boy, but his girlfriend has just cheated on him nevertheless.
Đức là một chàng trai tốt. Tuy nhiên cậu ấy vừa bị “cắm sừng”.

cau truc nevertheless 3

4. Cấu trúc nevertheless với V to be

S + to be + nevertheless …

Ví dụ

The band has encountered a lot of difficulties, they are nevertheless enduringly popular.
Ban nhạc đã gặp rất nhiều khó khăn, tuy nhiên họ vẫn nổi tiếng từ trước đến nay.

Receiving some negative comments, the singer is nevertheless confident.
Nhận nhiều lời chê bai tuy nhiên nàng ca sĩ vẫn tự tin lắm.

Every house has its rooftop, mine is nevertheless 1m50 tall.
Nhà nào mà chẳng có mái, tuy nhiên mái nhà tôi cao 1m50 thôi à. 

Lưu ý: Nhớ là nevertheless sẽ đứng sau động từ to be nhé.

III. Phân biệt cấu trúc Nevertheless và However

Thực tế là hai từ này đều mang nghĩa giống nhau là “tuy nhiên”.

Tuy nhiên, nevertheless được sử dụng trong các trường hợp cần sự trang trọng và lịch sự. Nevertheless cũng có ý nhấn mạnh nhiều hơn however.

Ngoài ra thì chúng ta có một vài điều cần nhớ sau đây về cấu trúc however.

cau truc nevertheless 4

However KHÔNG đi cùng but

Ví dụ

In the mirror I look quite pretty; however, I’m not like that in photos.
In the mirror I look quite pretty, but I’m not like that in photos nevertheless.
In the mirror I look quite pretty; but however, I’m not like that in photos.
Rõ là soi gương rất xinh cơ mà chụp ảnh lên thì lại không như thế.

However còn có nghĩa là “dù thế nào”

Ví dụ

If I like something I’ll buy it however much it costs.
Tôi mà thích gì thì tôi mua luôn dù nó đắt cỡ nào.

However fast we drive, we’re not going to get there in time.
Tổ lái như thế nào thì chúng ta cũng không đến đó kịp đâu. 

I would not buy anymore dresses however beautiful they are.
Tôi sẽ không mua chiếc váy nào nứa dù chúng có đẹp như thế nào. 

hack nao ngu phap uu dai

IV. Bài tập về cấu trúc nevertheless

Chỉ cần nhớ được nghĩa là việc sử dụng cấu trúc nevertheless cũng không hề phức tạp đâu. Đọc lại kiến thức ở trên rồi thử làm chút bài tập dưới đây xem đúng được bao nhiêu câu nha.

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

These facts hurt me – Những điều này làm tui tổn thương:

1. I eat a lot to gain weights; ______, I’m still as thin as a rake.

nevertheless
therefore
whatever

2. I studied hard. Nevertheless, I got a ______ score.

A. high
B. low
C. good

3. ______ much you tried, he doesn’t love you.

Nevertheless
Although
However

4. I wore so many clothes to keep warm, but I caught a cold ______.

but
nevertheless
however

5. It is so cold and rainy, but ______ I have to go out and buy milk tea for my bae.

nevertheless
however
much

6. ______ you look at your room t, it’s still a mess.

Nevertheless
However
Although

7. These pigs have eaten a lot of food; nevertheless, they are still ______.

full
happy
hungry

8. I reacted a lot to my crush’s stories on Facebook, I am ______ invisible to him.

nevertheless
but
much

Score =

Đáp án

Này làm thử đi rồi hãy xem đáp án

  1. nevertheless
  2. low
  3. However
  4. nevertheless
  5. nevertheless
  6. However
  7. hungry
  8. nevertheless

V. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ về cấu trúc ngữ pháp của nevertheless trong tiếng Anh. Cấu trúc nevertheless có nghĩa là “tuy nhiên”, thế hiện sự tương phản của nghĩa hai mệnh đề.

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.