Cấu trúc remind và cách dùng

0
3492

Động từ remind mang nghĩa “nhắc”. Tuy nhiên, chúng ta hay luôn phân vân “nhắc” là “nhắc nhở” hay “nhắc lại”. Hack Não sẽ trả lời câu hỏi trên, giải thích chi tiết cho bạn về cách dùng và cấu trúc remind và đưa ra thêm phần so sánh với một động từ cũng rất hay bị nhầm lẫn với remind.

I. Định nghĩa về cấu trúc remind

Động từ remind có nghĩa là nhắc nhở.

Các dạng của động từ remind:

  • Dạng hiện tại ngôi thứ số ít: reminds
  • Dạng quá khứ đơn: reminded
  • Dạng hiện tại hoàn thành: reminded

Trong câu, cấu trúc remind có hai cách sử dụng chính:

  • Nhắc lại chuyện đã xảy ra trong quá khứ

Ví dụ

Your product is great but it reminds me of my ex. So I have to rate it 1 star.
Hàng của cửa hàng tốt đó, nhưng mà làm mình nhớ đến người yêu cũ nên mình phải cho 1 sao.

cau-truc-remind-1
  • Nhắc nhở ai đó cần làm điều gì trong tương lai

Ví dụ

Hey Google. Remind me about doing homework at 7.product
Hây gu gồ, nhắc tôi làm bài tập vào lúc 7 giờ nha.

hack-nao-ngu-phap

II. Các cấu trúc remind thường gặp và cách dùng

Với hai nét nghĩa như trên, chúng ta có 5 cấu trúc remind. Mỗi cấu trúc được dùng trong các trường hợp khác nhau. Bạn đọc chú ý đến ngữ cảnh sử dụng để phân biệt các cấu trúc nhé.

1. Cấu trúc remind và “to + V”

Cách dùng: nhắc nhở ai đó cần phải làm điều gì

Remind + O + to + V

Ví dụ

I need someone to remind me to stop paying through the nose.
Tôi cần ai đó nhắc tôi đừng tiêu xài hoang phí nữa.

Mom told me to remind you to wash the dishes immediately.
Mẹ dặn em nhắc chị đi rửa bát luôn và ngay.

My girlfriend reminded me to buy her a gift for the upcoming Christmas.
Bạn gái tôi đã nhắc tôi mua quà cho cô ấy nhân dịp Giáng sinh.

cau-truc-remind-2

2. Cấu trúc remind và mệnh đề

Cách dùng: nhắc nhở ai làm gì, điều gì cần phải được thực hiện

Remind + that + S + V

Ví dụ

I have to remind you that Tet is coming very near.
Em phải nhắc cho anh biết là Tết đến nơi rồi đấy.

Linh reminds me that using phones when walking is very dangerous.
Linh nhắc nhở tớ là vừa đi vừa nghịch điện thoại dễ tai nạn lắm.

Thao reminded me that there were 15 days left until my deadline.
Thảo đã nhắc tôi là còn có 15 ngày nữa là đến hạn nộp bài rồi.

3. Cấu trúc remind và “about + N”

Cách dùng: nhắc nhở ai đó cần phải làm điều gì

Remind + O + about + N/ V-ing

Ví dụ

Tet reminds me about cleaning the furniture.
Tết làm tôi nhớ chuyện phải lau dọn bàn ghế.

cau-truc-remind-3

Tet reminds me about the huge amount of homework I’ll have to do.
Tết làm tôi nhớ chuyện phải làm đống bài tập siêu to khổng lồ.

Tet reminds me about answering difficult questions from my relatives.
Tết làm tôi nhớ chuyện phải trả lời mấy câu hỏi không biết phải làm sao của cô dì chú bác.

4. Cấu trúc remind và “of + N”

Cách dùng: nhắc lại những việc đã xảy ra

Remind + O + of + N/ V-ing

Ví dụ

Tet reminds me of Chung cake.
Tết làm tôi nhớ về bánh chưng.

Tet reminds me of my lovely hometown.
Tết làm tôi nhớ về quê hương yêu dấu của mình.

Tet reminds me of uniting with my friends back home.
Tết làm tôi nhớ về những dịp cùng tụ họp với đám bạn ở quê.

Cách phân biệt “about + N” và “of + N”
Đối với động từ “remind”, “about + N” thể hiện việc cần làm, còn “of + N” thể hiện việc đã làm.

5. Cấu trúc “May I remind”

Cách dùng: nhắc nhở/ cảnh cáo ai đó một cách trang trọng. Dùng khi nhắc nhở người lạ hoặc trong môi trường làm việc, chuyên nghiệp.

May I remind you that + S + V

Ví dụ

May I remind you that we do not tolerate cheaters.
Mọi người chú ý, mọi hình thức gian lận đều sẽ bị đánh trượt thẳng.

May I remind you that having leftovers is forbidden.
Mọi người chú ý, không được để lại thức ăn thừa.

May I remind you that you have less than 90 days until the National General Examination days.
Các em không được quên rằng chỉ còn chưa đến 90 ngày nữa là đến kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia rồi.

hack-nao-ngu-phap

III. Phân biệt cấu trúc remind và remember

Một cách đơn giản, cấu trúc remind và remember khác nhau về lý do nhớ ra điều gì đó.

  • Cấu trúc remind mang nghĩa “ai/ điều gì nhắc cho một người khác nhớ về chuyện gì”. 
  • Cấu trúc remember mang nghĩa “tự bản thân nhớ ra chuyện gì”.
cau-truc-remind-4

Kiểm tra nhanh: Trong 2 trường hợp dưới đây, chúng ta nên dùng cấu trúc remind hay remember?

Hãy tưởng tượng bạn đang đi trên đường:

Bỗng chợt nhớ ra chưa khóa cửa nhà.

A. Dùng “remember” B. Dùng “remind”

Bạn lại phải quay xe về nhà khóa cửa rồi lại đi học.
Đến nơi thấy các bạn đang nộp bài tập, bạn mới nhớ ra mình để quên bài tập ở nhà.

A. Dùng “remember” B. Dùng “remind”

Ngoài ra, vì remember thể hiện rằng người nói tự nhớ lại chuyện cũ, nên cấu trúc dùng remember cũng có sự khác biệt với cấu trúc remind. Cụ thể:

Cấu trúc của remember không cần có tân ngữ (O)

Remember + N/ V-ing: nhớ đã làm gì

Ví dụ

I remember my childhood vividly.
Tôi nhớ rất rõ về những năm tháng tuổi thơ.

I remember playing hide and seek with my childhood friends.
Tôi nhớ cảnh cùng chơi trốn tìm với đám bạn.

I remember playing marbles with my friends behind the school yard.
Tôi nhớ cảnh cùng chơi bắn bi với lũ bạn sau sân trường vắng.

Do you remember our Thailand trip?
Cậu có nhớ chuyến đi Thái Lan của chúng ta không?

I don’t remember traveling with you before.
Ơ tôi không nhớ là mình đã đi du dịch cùng cậu bao giờ.

Then who do you remember traveling with?
Thế cậu nhớ thành mình đã đi cùng ai?

Remember + to + V: nhớ cần phải làm gì

Ví dụ

Remember to wear masks when heading out.
Hãy nhớ đeo khẩu trang khi ra đường.

cau-truc-remind-5

Van didn’t remember to empty the trash last night, so she got fined.
Vân không nhớ việc phải đổ thùng rác tối qua, nên cậu ấy bị phạt.

Remember to like and subscribe to our channel, and don’t forget to hit the bell so that you won’t miss our latest videos.
Hãy nhớ bấm nút “like” và “subscribe” kênh của chúng mình, và đừng quên bấm vào biểu tượng chuông để không lo bỏ lỡ những video mới nhất của chúng mình nhé!

IV. Bài tập về cấu trúc remind

Fill in the blank with one word. Check the grammar above in case you need help.

1. Hey Siri. Remind me stand up and stretch every 30 minutes.

2. May we remind you your assignment needs submitting before 9 PM tonight?

3. I’ve forgotten his name—will you remind me it?

4. Could you remind Paul dinner next Saturday?

5. I must remind him time is money.

6. I continually have to remind him his responsibilities.

7. Please to clean up your work place before you leave.

8. His song me of mom.

9. Thank you for me about that. I would’ve forgotten had it not been for you.

10. General Giap is as one of the most incredible military leaders. (passive voice)


Đáp án

Kéo thêm nữa là tới đáp án rồi đó!

Nói trước rồi nha! Ngay dưới này là đáp án đó bạn đọc ơi!

  1. to
  2. that
  3. of
  4. about
  5. that
  6. of
  7. remember
  8. reminds
  9. reminding
  10. remembered

V. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc về cách dùng và cấu trúc remind. Theo đó, remind có nghĩa là “nhắc cho ai đó về điều gì đó”. Chúng ta có 5 cấu trúc ngữ pháp remind thường gặp mà bạn cần ghi nhớ. Cuối cùng, bài viết đưa đến mẹo phân biệt 2 động từ remind và remember.

Hack Não chúc bạn học tập và ôn luyện tốt, và hãy luôn nhớ:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.