Trong tiếng Anh, khi muốn nói tới mục đích của hành động, chúng ta có rất nhiều cụm từ như: in order to, so as to, so that, so,… Qua bài viết này, Hack Não sẽ giúp bạn hiểu ngay chi tiết về cấu trúc in order to và những cụm từ tương đồng thông dụng khác. Cùng xem ngay nhé!
I. Định nghĩa cấu trúc in order to
In order to trong tiếng Anh là một liên từ mang nghĩa là “để”, “để làm gì” và sẽ đi cùng với mục đích của hành động được nhắc tới ở phía trước.
Cấu trúc in order to thường được dùng trong văn viết.
Ví dụ
Linh tries hard to learn English in order to talk fluently with her idol someday.
Linh rất cố gắng học tiếng Anh để có thể chém gió mượt mà với thần tượng một ngày nào đó.
In order to have smooth skin, Nga applies a mask everyday.
Để có làn da thật mịn màng, Nga đắp mặt nạ mỗi ngày.
Our company will hold a party all night in order to celebrate the remarkable success this year.
Công ty của chúng ta sẽ tổ chức tiệc thâu đêm luôn để ăn mừng thành công vang dội trong năm nay.
Dạng phủ định của cấu trúc in order to là in order not to: để tránh điều gì, để không làm gì.
Ví dụ
In the library, we need to keep quiet in order not to disturb other people.
Trong thư viện ta cần trật tự để không làm phiền tới người khác nha.
Dat, you should stop eating too much KFC or Lotteria in order not to get fat.
Đạt nè, cậu nên dừng ăn quá nhiều KFC hay Lotteria đi, để tránh bị béo á.
In order not to be late for the meeting, Hung left home early.
Để không bị muộn cuộc họp, Hưng đã rời nhà sớm rồi.
Ngoài ra trong tiếng Anh, cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to chính là cấu trúc so as to.
Hai cấu trúc này ngang nhau về cả độ trịnh trọng, lịch sự trong câu. Tuy nhiên người bản xứ hiện nay sử dụng in order to nhiều hơn.
Huyen saves money in order to buy a Vinfast car.
= Huyen saves money so as to buy a Vinfast car.
Huyền tiết kiệm tiền để mua một chiếc ô tô Vinfast.
II. Cách dùng cấu trúc in order to và so as to
Vì hai cấu trúc này giống nhau nên chúng ta… học và một thể luôn nha.
Cấu trúc in order to và so as to có hai cấu trúc chính sau đây:
1. Nhắc tới mục đích hướng vào chủ thể hành động
S + V + in order (not) to + V
S + V + so as (not) to + V
Ý nghĩa: Ai làm gì để (không) làm gì
Ví dụ
Minh bought a big size milk tea bottle in order to appease his girlfriend.
Minh đã mua một cốc trà sữa size khổng lồ để dỗ dành bạn gái.
Tlinh participated in the Rap Viet competition so as to become a mainstream rapper.
Tlinh đi thi Rap Việt để trở thành một rapper chính thống đó.
Son! In order not to lose your keys, you should keep them in one fixed place!
Con trai! Để không làm mất chìa khóa thì con nên để ở một chỗ cố định thôi!
2. Nhắc tới mục đích hướng vào đối tượng khác
S + V + in order + for somebody + (not) to + V
S + V + so as + for somebody + (not) to + V
Ý nghĩa: Ai làm gì để cho ai đó (không) làm gì
Ví dụ
Van does many jobs at the same time in order for her sisters to study in a good school.
Vân làm rất nhiều việc một lúc để các em cậu ý được học ở một ngôi trường tốt.
In order for Vinamilk to be profitable, sales would need to rise by at least 30%.
Để công ty sữa Vinamilk có lãi thì doanh thu phải tăng lên ít nhất 30% lận.
Duc is now living in New York, so he changed his name to Duck in order for his American friends to pronounce it easily.
Đức bây giờ đang sống ở New York nên anh ấy đã đổi tên thành Duck để mấy ông bạn Mỹ phát âm dễ hơn.
III. Một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc in order to
Phần kiến thức sau đây sẽ giúp các bạn xử lý bài tập viết lại câu dễ dàng hơn nhiều. Cùng tìm hiểu 5 cấu trúc tương đồng với cấu trúc in order to thông dụng trong tiếng Anh nhé!
1. Cấu trúc so that và in order that
S + V + so that/in order that + S + V
Ý nghĩa: Ai làm gì để ai làm gì
Hai chủ ngữ trong cấu trúc này có thể giống hoặc khác nhau đều được nha.
Ví dụ
Kids should learn how to swim so that they can avoid drowning.
Trẻ con nên học bơi để chúng có thể tránh được tai nạn đuối nước.
Phuong holds a party so that everyone has a chance to gather.
Phương tổ chức một bữa tiệc để mọi người có cơ hội tụ tập đó.
Trang let her baby wear No Face costume so that she could attend the Halloween party in the kindergarten.
Trang để con gái mặc đồ Vô Diện để cô bé có thể tham dự tiệc Halloween ở trường mẫu giáo.
Lưu ý:
So that được sử dụng nhiều trong giao tiếp, in order that thì lịch sự và trang trọng hơn.
So that và in order that thường đi cùng với can, could, may, might, will,…
Các câu có sử dụng cấu trúc in order to và so as to đều có thể đổi được sang in so that và in order that bằng cách thêm hoặc biến đổi chủ ngữ.
Ví dụ
Bill Gates does exercise regularly in order to become healthier.
→ Bill Gates does exercise regularly in order that he could become healthier.
Bill Gates tập thể dục thường xuyên để ông ấy có thể trở nên khỏe mạnh hơn.
Hong works hard in order for her kids to have a better life.
→ Hong works hard so that her kids have a better life.
Hồng làm việc chăm chỉ để con của chị ấy có cuộc sống tốt đẹp hơn.
2. Cấu trúc to V chỉ mục đích
Cấu trúc to V thật ra là dạng rút gọn của cấu trúc in order to và so as to.
Rất đơn giản, trong văn nói thường ngày, người bản xứ sẽ lược bỏ in order và so as, chỉ giữ lại “to” để chỉ mục đích.
Ví dụ
People buy luxury things in order to prove their classes in society.
Mọi người mua đồ hàng hiệu để khẳng định đẳng cấp trong xã hội đấy.
We use Colgate toothpaste so as to have a perfect smile.
Chúng tớ dùng kem đánh răng Colgate để có nụ cười hoàn hảo.
Young people often use Facebook in order to update the latest news.
Giới trẻ dùng thường Facebook để hóng các tin tức mới nhất.
3. Một số cấu trúc nâng cao khác chỉ mục đích
Khi muốn câu văn lịch sự và… dài hơn, chúng ta có thể xem một số cấu trúc sau đây:
with an aim of + V-ing
Ý nghĩa: với mục đích gì
Ví dụ
Vingroup was founded with an aim of providing the best products to Vietnamese people.
Vingroup được thành lập với mục tiêu cung cấp các sản phẩm tốt nhất đến với người Việt Nam.
with a view to + V-ing
Ý nghĩa: với mục đích gì
Ví dụ
Avengers discuss seriously with a view to defeating Thanos.
Biệt đội Siêu Anh hùng bàn bạc nghiêm túc với mục đích đánh bại Thanos.
for the purpose of + V-ing
Ý nghĩa: nhằm mục đích gì
Ví dụ
Nhi sent her crush a lot of “heart” for the purpose of grabbing his attention.
Nhi thả rất nhiều tim đến crush nhằm thu hút sự chú ý của cậu ấy.
IV. Lưu ý khi viết lại câu sử dụng cấu trúc in order to và so as to
Khi ta cần nối hai câu văn thành một sử dụng cấu trúc in order to, lưu ý một chút rằng nếu câu sau có các động từ want, like, hope… thì sẽ bỏ đi và chỉ giữ lại động từ sau đó.
Ví dụ
Lan will study Dancing in Korean. She wants to become an idol!
→ Lan will study Dancing in Korea in order to become an idol!
Lan sẽ học nhảy ở Hàn Quốc để trở thành một thần tượng!
V. Bài tập cấu trúc in order to và các cấu trúc tương đồng
Đáp án
Làm hết đi đã nha!
Làm xong chưa? Đáp án ngay dưới rồi nè
- B
- A
- C
- C
- B
- B
- C
- B
VI. Kết bài
Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn chi tiết cấu trúc in order to trong tiếng Anh. In order to đi với to V và mang nghĩa để, để làm gì. Ngoài ra còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác với cùng ý nghĩa, hy vọng các bạn sẽ ghi nhớ để sử dụng linh hoạt nha.
Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:
| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.