Cách dùng đại từ chỉ định trong tiếng Anh

0
1332
dai tu chi dinh

“How you like that? You’re gonna like that” – “Bạn thích thế chứ? Bạn sẽ thích thôi”. Ủa xong “thế” là thế nào. Câu hát nổi tiếng của Black Pink nhưng dịch ra thì lại hơi… khoai. “That” ở đây là đại từ chỉ định, nói tới một điều mà phải trong ngữ cảnh mới hiểu rõ được.

Trong tiếng Anh, đại từ chỉ định như trên được sử dụng rất nhiều. Cùng Hack Não tìm hiểu cụ thể đại từ chỉ định là gì nhé!

I. Định nghĩa về đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh là demonstrative pronouns, bao gồm 7 từ: this, that, these, those, none, such và neither.

Tác dụng chung của đại từ chỉ định là để chỉ, giới thiệu, nhắc tới một người/ nhiều người, một vật/ nhiều vật nào đó.

Ví dụ

This is my cat. His name is “Dog”.
Đây là chú mèo của tôi. Tên nó là “Chó”.

dai tu chi dinh

These are the things I’m going to donate.
Đây là những đồ tôi chuẩn bị quyên góp.

There are so many dresses here. Do you want to try this?
Có quá trời váy ở đây nè. Bạn muốn thử cái này không?

None of the people in this world loves me.
Hông có ai thương tui hết á.

Such are the things we need to bring along for the trip.
Đây là những đồ ta cần mang cho chuyến đi chơi.

Lưu ý:
Vì là đại từ nên những từ này sẽ không đứng trước danh từ (this chair, those people,…), ĐỪNG nhầm lẫn với tính từ chỉ định đi trước danh từ nhé.

II. Cách dùng của đại từ chỉ định

Trong tiếng Anh, có 4 đại từ chỉ định hay gặp nhất, đó là: this, that, these, those. Chúng được sử dụng như sau:

dai tu chi dinh
hack nao ngu phap uu dai

1. Đại từ chỉ định this and these

Cách dùng: chỉ những người/ vật ở GẦN hoặc một việc chúng ta đang trải qua.

This chỉ vật ở gần số ít.
These chỉ những vật ở gần số nhiều.

Ví dụ

Come here. This is our car.
Lại đây. Đây là xe chúng ta nè.

This is the first time that Tet Holiday lasted 90 days.
Đây là lần đầu tiên được “nghỉ tết” 90 ngày lận đó.

These are five books that I bring for you. One of these is so heavy!
Đây là 5 cuốn sách tôi mang cho ông đấy. Có 1 cuốn nặng thí mồ!

2. Đại từ chỉ định that and those

Cách dùng: chỉ những người/ vật/ sự việc ở XA.

That chỉ vật ở xa số ít.
Those chỉ những vật ở xa số nhiều.

Ví dụ

That is my dog. He is wearing my mother’s old sleepwear.
Kia là chú chó của tôi. Nó đang mặc bộ đồ ngủ cũ của mẹ tôi.

I heard about your idea yesterday and I agree with that.
Tôi đã nghe về ý kiến của bạn ngày hôm qua và tôi đồng tình với nó.

We have had nice memories. I will never forget those.
Chúng ta đã có những kỉ niệm tuyệt zời. Tôi sẽ không bao giờ quên chúng.

dai tu chi dinh

Lưu ý:
Ta có thể đảo đại từ chỉ định lên đầu câu để nhấn mạnh.
I disagree with that = That I disagree with.

3. Đại từ chỉ định none, such và neither

Vì ba từ này nâng cao hơn nên trong nhiều bài viết sẽ không nhắc tới. Nếu muốn, bạn có thể tìm hiểu cùng Hack Não nha.

  • None: đại từ chỉ định cả số ít và số nhiều, mang nghĩa “không có ai, không có cái nào”

Ví dụ

The seller said that none of this shirt is available.
Người bán bảo chiếc áo này hết sạch hàng rồi.

None of these stories make sense.
Mấy chuyện này vô lý quá à.

  • Such: đại từ chỉ định cả số ít và số nhiều, mang nghĩa “(những) cái này”

Ví dụ

If such is the way you explain, the children can’t understand.
Nếu đây là cách bạn giải thích thì bọn trẻ không hiểu đâu.

Such are the rules.
Những điều này chính là luật.

  • Neither: đại từ chỉ định số ít, đi với động từ chia số ít, mang nghĩa “không cái nào”

Ví dụ

Neither fits me.
Chả có cái nào hợp với tôi.

I think neither of them wants to go out.
Tôi nghĩ chả có ai trong số họ muốn ra ngoài cả.

III. Vị trí của đại từ chỉ định

Từ nhưng ví dụ ở trên, nếu chú ý thì chắc mọi người cũng đã nhận ra đại từ chỉ định có thể đứng ở những đâu trong câu tiếng Anh rồi.

Có 3 vị trí như sau:

  • Đứng đầu câu làm chủ ngữ
  • Đứng sau động từ làm tân ngữ
  • Đứng sau giới từ
hack nao ngu phap

1. Đại từ chỉ định làm chủ ngữ

Như bao đại từ khác, đại từ chỉ định có thể đứng đầu câu trước động từ, đảm nhận vai trò chủ ngữ.

This/ That/ These/ Those/ None/ Such/ Neither + V

Ví dụ

This is your perfect time to become a rapper.
Đây là thời điểm hoàn hảo để bạn trở thành ráp-pơ đấy.

That is the bar I go every Saturday.
Kia là quán bar mà thứ 7 nào tao cũng đi vô.

dai tu chi dinh

What colour are those? Black and blue or white and yellow?
Màu gì kia vậy. Đen xanh hay vàng trắng?

None of you are my friends.
Mấy người không phải bạn tui.

Such is what you should buy the most when you travel.
Đấy chính là thứ bạn cần mua nhất khi đi du lịch.

2. Đại từ chỉ định làm tân ngữ

Đại từ chỉ định cũng có thể đứng sau động từ và đóng vai trò là tân ngữ của câu.

S + V + this/ that/ these/ those

Ví dụ

Take this! I’m sure that your crush will fall in love with you if you wear this dress.
Nhận lấy đi!Tôi chắc là crush sẽ đổ cái rầm nếu bạn mặc chiếc váy này.

There are many masks. I will take these, okay?
Có nhiều khẩu trang ghê nè. Tôi sẽ lấy những cái này được không?

Hey dad! Can you turn that off if you’re sleeping and not watching it?
Bố ơi, bố có thể tắt tivi đi nếu bố ngủ và không xem không?

dai tu chi dinh

3. Đại từ chỉ định đứng sau giới từ

Đây là trường hợp các bạn cũng có thể thường gặp trong các cuộc hội thoại thường ngày.

Ví dụ

We’re going to eat first and then go to the film. Are you happy with that?
Chúng tôi sẽ ăn rồi mới đi coi phim. Zừa lòng chưa?

There are some pens on the table. Please give me one of those.
Có vài chiếc bút trên bàn kìa. Đưa mình một cái đi.

I’m holding two candies. One of these is sweet, the other is stinky.
Tớ đang cầm hai chiếc kẹo. Một cái thì ngọt, cái còn lại là kẹo thối.

IV. Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định

Đây là lưu ý riêng dành cho 4 đại từ chỉ định thông dụng, có vẻ ngoài “i xì” với tính từ chỉ định. Đó là: this, that, these, those.

Hiểu theo cách đơn giản nhất, thì:

– Đại từ chỉ định KHÔNG đi cùng danh từ (vì chính nó đang chỉ một vật rồi)

– Tính từ chỉ định đi cùng với danh từ (vì nó đang miêu tả vật đó)

Ví dụ

Đại từ chỉ định This: This is my chair.
Tính từ chỉ định This: This chair is mine.

Đại từ chỉ định: Those are migrating birds.
Tính từ chỉ định: Those birds are flying south.

Hãy nhớ: Đại từ luôn đứng một mình, còn tính từ luôn đi trước danh từ nhé.

dai tu chi dinh

V. Bài tập đại từ chỉ định

Loanh quanh thì đại từ chỉ định sẽ có 4 từ: this, that, these, those, “dễ ẹc” thôi mà. Hãy nhẩm lại một lần rồi làm thử bài trắc nghiệm ngắn dưới đây xem có chuẩn hết hay chưa.

Chọn đáp án đúng vào chỗ trống trong các câu sau:

1. ______ are my buddies. They’re super cool and nice. Let’s come and say hi to them!

This
These
Those

2. Do you like ______, the one on my left hand?

this
that
these

3. ______ is Jane. And Jane, these are my parents.

This
That
These

4. Do ______ belong to you? (pointing to books on the table)

that
these
those

5. ______ are our latest laptops. I will show you, let’s go.

This
These
Those

6. ______ are cakes I made for you.

None
Such
Neither

7. ______ of the parents believes a word of what he said.

None
Such
Neither

8. ______ is the second time I have traveled to Sapa.

This
That
Those

Score =

hack nao ngu phap uu dai

Đáp án

Kéo thêm nữa là tới đáp án rồi đó!

Nói trước rồi nha! Ngay dưới này là đáp án đó bạn đọc ơi!

  1. Those
  2. This
  3. This
  4. these
  5. Those
  6. Such
  7. Neither
  8. This

VI. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã cung cấp trọn bộ kiến thức về đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) trong tiếng Anh. Đây là một phần không thể thiếu của ngữ pháp tiếng Anh nên các bạn đừng bỏ qua nha!

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here