Cấu trúc the last time và cách dùng

0
12790
cau truc the last time

 

“Lần cuối đi bên nhau, cay đắng nhưng không đau” – câu hát đi vào lòng người của ban nhạc Ngọt này dịch sang tiếng Anh như thế nào đây ta? Cụm từ “lần cuối” trong tiếng Anh chính là “the last time”. Còn viết câu trên như nào cho đúng, cùng tìm hiểu cấu trúc the last time cùng Hack Não nhé!

I. Định nghĩa cấu trúc the last time

Cụm danh từ the last time trong tiếng Anh có nghĩa là “lần cuối cùng”.

Ví dụ

Mom, I broke my glasses… I swear this is the last time!
Mẹ ôi, con làm vỡ kính rồi… Con thề đây là lần cuối!

December was the last time BLACKPINK released a new song. Hope they will come back soon.
Tháng 12 là lần cuối cùng BLACKPINK ra bài hát mới. Mong các chế sẽ sớm trở lại.

The last time we were together, it was bitter but it didn’t hurt.
Lần cuối đi bên nhau, cay đắng nhưng không đau. 

cau truc the last time 1

II. Tìm hiểu từ last trong tiếng Anh 

Trong cấu trúc the last time, từ “last” là một từ vựng rất đặc biệt trong tiếng Anh, vừa có thể là danh từ, động từ, tính từ và trạng từ luôn. 

Đó là lý do Hack Não muốn giới thiệu từ này với các bạn. 

hack nao ngu phap uu dai

1. Last là danh từ

(n) last: người/vật cuối cùng, lúc cuối cùng, lần cuối/gần đây nhất

Ví dụ

Spider Man is the last to join Avengers.
Người Nhện là người cuối cùng tham gia Biệt đội Siêu Anh hùng.

At last, the prince and princess met each other again.
Cuối cùng thì hoàng tử và công chúa đã gặp lại nhau. 

Lily has eaten the last of the ice cream.
Lily đã ăn luôn phần kem cuối cùng rồi. 

2. Last là tính từ

(adj) last: cuối cùng, sau cùng, gần đây nhất

Ví dụ

Last Christmas, I gave you my heart.
Giáng sinh năm ngoái, tui đã trao em con tim.

Did Trump vote for Biden at the last election?
Ủa rồi Trump có bỏ phiếu cho Biden trong cuộc bầu cử gần đây không? 

This is the last letter Tung wrote for me.
Đây là bức thư cuối cùng mà Tùng đã viết cho mình. 

cau truc the last time 2

3. Last là trạng từ

(adv) last: cuối cùng 

Ví dụ

When did Son last have a pizza?
Sơn ăn pizza lần cuối khi nào vậy?

I last standed in long line for tickets of BTS’s concert in May.
Lần cuối tớ xếp hàng dài mua vé ca nhạc BTC là vào tháng 5.

Due to Covid-19, we last traveled together in 2019.
Do Covid, chúng tôi đi du lịch cùng nhau lần cuối là từ năm 2019.

4. Last là động từ

Với chức năng động từ, last có nghĩa khác so với các nghĩa bên trên.

(v) last: kéo dài (về thời gian)

Ví dụ

Don’t worry. The operation won’t last long.
Đừng lo, cuộc phẫu thuật không kéo dài lâu đâu.

Tony’s into tennis at the moment, but it won’t last I think.
Tony đang đam mê bộ môn tennis, nhưng tôi nghĩ chả được bao lâu đâu. 

The trip lasted only 2 hours, but I puked 3 times…
Chuyến đi chỉ có 2 tiếng thôi mà tôi nôn tận 3 lần. 

hack-nao-ngu-phap

III. Cách dùng cấu trúc the last time

Quay trở lại với cấu trúc the last time, ở đây, last là một tính từ, mang nghĩa cuối cùng. 

cau truc the last time 3

1. Cấu trúc the last time trong câu khẳng định

The last time + S + V-ed/PII + was + mốc thời gian 

Ý nghĩa: Lần cuối ai đó làm gì là vào…

Vi dụ

The last time Duy saw his cat was yesterday.
Lần cuối Duy thấy con mèo của anh ấy là ngày hôm qua. 

The last time Binzi and Soobin collaborated on a song was last month.
Lần cuối Binzi và Soobin hợp tác trong một bài hát là tháng trước. 

The last time I had a shower was when the winter started…
Lần cuối tôi tắm là vào lúc mùa đông bắt đầu…

Lưu ý:
Mệnh đề theo sau the last time được để ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành rất hiếm gặp. Chủ yếu chúng ta dùng thì quá khứ đơn hơn.

The last time + S + V-ed,…
The last time + S + has/have + PII,…  

Ý nghĩa: Lần cuối cùng/ gần nhất ai đó làm gì,….

Ví dụ

The last time Hai scolded his wife, he had to sleep in the kitchen.
Lần gần nhất Hải quát vợ, cậu ta đã phải ngủ trong bếp. 

The last time I met you, you had a beard.
Lần cuối tôi gặp ông, ông có râu cơ mà! 

The last time humans sent signals to the universe was 2 years ago.
Lần cuối cùng loài người gửi tín hiệu vào vũ trụ là 2 năm trước. 

be + the last time + S + V

Ý nghĩa: Đây/đó là lần cuối ai làm gì

Ví dụ

OMG a mouse! This is the last time I come to this restaurant.
Trời ơi có chuột kìa! Đây là lần cuối tớ tới nhà hàng này.

That was the last time Adele sang on the stage this year.
Đó là lần cuối mà Adele hát trên sân khấu trong năm nay. 

If I knew that was the last time we met, I would hug you tighter.
Nếu tớ biết đó là lần cuối được gặp cậu, tớ sẽ ôm cậu chặt hơn nữa. 

2. Cấu trúc the last time trong câu hỏi

Cấu trúc the last time được dùng để hỏi về thời điểm bạn làm điều gì đó lần cuối.

When + was + the last time + S + V-ed/ have PII? 

Ý nghĩa: Bạn làm gì lần cuối khi nào?

Ví dụ

When was the last time you have updated the news?
Lần cuối mày cập nhật tin tức là từ bao giờ dợ?

When was the last time Mike swept the floor?
Mike quét nhà lần cuối là hôm nào? 

When was the last time you met Jisoo?
Bạn gặp Jisoo lần cuối khi nào đó? 

IV. Viết lại câu có cấu trúc the last time 

Đây là một dạng bài tập thường thấy về ngữ pháp. Nếu các bạn nắm chắc được các cấu trúc the last time ở trên thì cũng không quá khó đâu. Hack Não sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cụ thể dưới đây.

1. Cấu trúc the last time với mốc thời gian

The last time + S + V-ed + was + mốc thời gian.
The last time + S + have/has PII + was + mốc thời gian.
Lần cuối ai làm gì là lúc
= S + have/ has + not + PII + since + mốc thời gian.
Ai không làm gì từ lúc

Ví dụ

The last time the managers held a meeting was last month.
= The managers have not held a meeting since last month.
Các quản lý chưa tổ chức họp từ tháng trước.

The last time I met my ex was… in her wedding
= I have not met my ex since… her wedding.
Tôi chưa gặp người yêu cũ từ …đám cưới của cô ấy.

2. Cấu trúc the last time với khoảng thời gian

The last time + S + V-ed + was + khoảng thời gian + ago
Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước đây
= S + last + V-ed + khoảng thời gian + ago
= S + have/ has + not + Verb(PII) + for + khoảng thời gian
= It is/ has been + khoảng thời gian + since + S + V-ed

Ví dụ

The last time GDucky met Karik was 3 days ago.
Lần cuối GDucky gặp Karik là 3 ngày trước.
= GDucky last met Karik 3 days ago.
= GDucky has not met Karik for 3 days.
= It is 3 days since GDucky met Karik. 

cau truc the last time 4

V. Bài tập về cấu trúc the last time

Phù, vậy là đã đầy đủ kiến thức về cấu trúc the last time rồi. Các bạn có thể ghi vào sổ tay để nhớ dần dần nhé. Còn bây giờ thử làm chút bài tập xem nhớ được bao nhiêu. 

Chọn đáp án đúng vào chỗ trống trong các câu sau:

1. The last time I ______ was 2 days ago…

sleep
sleeping
slept

2. What ______ the last time you went to the park?

is
was
has been

3. That was the last time my dad ______ dinner.

cooks
cooked
cooking

4. The last time we ______ to France, it was much more polluted.

go
going
went

5. The last time the doctor had an operation ______ 5 hours ago.

is
was
has been

6. The last time I met my uncle, he ______ much younger.

looks
looked
looking

7. The last time my dog went out was last week. = ______

My dog hasn’t gone out since last week.
My dog last went out since last week.
It is last week since my dog went out.

8.The house hasn’t been cleaned for 2 months. = ______

It is 2 months since the house cleaned.
The last time we cleaned our house was 2 months ago.
We have not cleaned the house since 2 months.

Score =

Đáp án

Cố làm hết rồi xem đáp án nha.

Ngay dưới là đáp án rồi nè.

  1. slept
  2. was
  3. cooked
  4. went
  5. was
  6. looked
  7. My dog hasn’t gone out since last week. 
  8. The last time we cleaned our house was 2 months ago.
hack nao ngu phap uu dai

VI. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ về cấu trúc the last time trong tiếng Anh. Cấu trúc the last time mang nghĩa “lần cuối cùng” được sử dụng nhiều trong giao tiếp, đừng bỏ qua cấu trúc ngữ pháp này nhé! 

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!