Cấu trúc it’s time

0
12573
cau truc its time

“It’s time.” – “Đã đến lúc rồi.”. Nếu ai hay xem phim Mỹ thì sẽ nhận ra đây là câu cửa miệng của… thần chết. Ý của câu nói chính là “đã đến lúc cậu đi với tôi rồi”. Trong tiếng Anh, cấu trúc it’s time dùng để nói tới một việc cần làm ngay lúc đó. Cùng Hack Não tìm hiểu chi tiết hơn nhé!

I. Định nghĩa về cấu trúc it’s time

Cấu trúc it’s time được dùng để nhắc nhở, thông báo, đề cập đến một sự việc, hành động cần được thực hiện lúc đó. 

Ví dụ

It’s time for breakfast everyone!
Đến lúc ăn sáng rồi cả nhà ơi. 

Tet is coming. It’s time to go home.
Tết đang tới rồi. Đã đến lúc đi về nhà. 

It’s time for me to have my hair cut. I look like Tarzan now.
Đã đến lúc tôi đi cắt tóc rồi. Trông tôi bây giờ như người rừng Tarzan vậy đó.

It’s time the company held the year end party.
Đến lúc công ty nên tổ chức tiệc cuối năm rồi.

It’s time you found yourself a girlfriend. Your life will become much more amazing.
Đến lúc ông cần tìm cho mình một cô người yêu rồi đó. Cuộc đời sẽ tuyệt diệu hơn nhìu.  

cau truc its time 1

II. Cách dùng cấu trúc it’s time

Cấu trúc it’s time rất ngắn gọn và dễ dùng luôn. Cụ thể thì ta sẽ dùng cấu trúc it’s time với động từ nguyên thể to V hoặc với mệnh đề ở dạng quá khứ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho các bạn. 

hack nao ngu phap uu dai

1. Cấu trúc it’s time đi với to V

It’s time (for someone) + to V

Ý nghĩa: Đã đến lúc (ai đó) cần làm gì

Ví dụ

You can’t be “a new mat” forever. It’s time for you to think about your future.
Cậu không thể là “tấm chiếu mới” mãi được. Đến lúc cậu cần suy nghĩ về tương lai rồi đó. 

Time’s up! It’s time for students to hand in their tests.
Hết giờ! Đã đến lúc các bạn học sinh nộp bài rồi. 

Vietnam has defeated the Covid! It’s time to come back to our normal life.
Việt Nam đã chiến thắng Covid rồi! Đã đến lúc quay lại cuộc sống thường ngày. 

cau truc its time 2

2. Cấu trúc it’s time đi với mệnh đề 

It’s time + S + V-ed…

Ý nghĩa: Đã đến lúc ai đó cần làm gì

Ở cấu trúc này, chúng ta bắt buộc cần chủ ngữ S, là người sẽ thực hiện hành động đó. 

Ví dụ

She looks so funny without eyebrows. It’s time she learnt how to shape them.
Không có lông mày trông cô ấy hài hước ghê. Đến lúc cô ấy cần học kẻ lông mày ròi.

It’s time we prepared our beautiful souls. I heard that major of men will be single in the future. 
Đã đến lúc anh em ta cần sửa soạn một tâm hồn đẹp. Tôi nghe nói đàn ông sắp bị ế vợ cả lượt rồi. 

It’s time you loved yourself. You. Deserve. Better. Things!!!
Đến lúc mày cần yêu thương bản thân. Mày. Xứng. Đáng. Tốt. Hơn mà 🙂

cau truc its time 3

III. Một số cấu trúc it’s time khác

Xuất phát từ cấu trúc it’s time gốc, ta có cấu trúc nhấn mạnh hơn về sự cấp thiết của hành động, đó là It’s high time và It’s about time. 

It’s high/about time (for someone) + to V
It’s high/about time S + V-ed

Ý nghĩa: Đã thực sự đến lúc ai đó cần….

Ví dụ

Why are you still using your phone?? It’s high time for you to sleep.
Mấy giờ rồi vẫn cầm điện thoại bấm bấm hả??? Đã thực sự đến lúc đi ngủ rồi đấy.

It’s about time the meals were completed. Chefs have been cooking for hours.
Đúng ra đã đến lúc các món ăn được đưa ra rồi. Đầu bếp đã nấu cả mấy tiếng rồi.

It’s high time I bought a new laptop. Mine breaks down once a week.
Thật sự tới lúc tớ cần mua máy tính mới rồi. Máy tính của tôi hỏng tuần một lần luôn mới sợ. 

Lưu ý:
Với hai cấu trúc trên, sự việc đúng ra đã nên được làm rồi, giờ mới làm là hơi muộn.
Còn với it’s time, đó sẽ là thời điểm hợp lý chúng ta làm, vẫn đúng giờ.

cau truc its time 4

IV. Bài tập với cấu trúc it’s time

“It’s time you mastered this structure.” – Đã đến lúc bạn thành thạo cấu trúc này rồi đó. Hãy làm nhanh bài tập trắc nghiệm dưới đây xem sao nha.

Chọn đáp án đúng vào chỗ trống

Chọn đáp án đúng vào chỗ trống trong các câu sau:

1. It’s time for him ______ sorry to his mother.

to say
saying
said

2. It’s time the company ______ his salary.

to increase
increasing
increased

3. It’s about time for ______ to come in the class.

they
them
their

4. ______ we ran to the train station. The train has arrived and it will leave soon.

It’s time
It’s high time
It’s on time

5. I think it’s time he ______ promoted, he has tried a lot.

is
was
were

6. It’s high time for the children ______. It’s 11 a.m now.

to sleep
to get up
to go to bed

7. Do you think it’s time I ______? I feel so young.

get married
got married
to get married

8.The flight will leave in 3 hours and it takes us 2 hours from here to the airport. ______ for us to go.

It’s time
It’s high time
It’s about time

Score =

hack-nao-ngu-phap

Đáp án 

Ây zô làm thử đi rồi hãy coi đáp án nhé!

  1. to say
  2. increased
  3. them
  4. It’s high time
  5. was
  6. to get up
  7. got married
  8. It’s time

V. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã hướng dẫn bạn về cấu trúc it’s time trong tiếng Anh cùng những ví dụ chi tiết. Ghi nhớ với cấu trúc ngữ pháp này ta dùng It’s time for someone to V hoặc It’s time S + V-ed là chuẩn xác nha.

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!