Trọn bộ tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim chuẩn xác

0
1419
tieng anh giao tiep tai rap chieu phim

Đi xem phim, về cơ bản thì lúc xem phim chúng ta sẽ… không nói gì (nếu không muốn bị kì thị nha). Tuy nhiên thì khi chọn phim, khi mua vé hay khi hỏi thông tin, chúng ta cần có vốn tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim nhất định để tránh bị bối rối. Chắc chắn bạn không muốn đứng mãi vẫn chưa mua được vé phải không? Bài viết sau đây của Hack Não sẽ giúp bạn, cùng xem nhé!

I. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

Ngoài việc chọn phim và mua vé thì đi xem phim ta còn cần giao tiếp lúc nào nữa không nhỉ? Còn nhiều chứ! Nhất là nếu bạn đi xem phim với một người bạn nước ngoài thì còn cần phải bô lô ba la về nhiều chuyện khác. 

Dưới đây là các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim thông dụng nhất: 

1. Tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim cho khách hàng 

Đến rạp chiếu phim, quan trọng nhất là chọn cho mình một chỗ ngồi thật “chim ưng”. Cùng xem ta sẽ mua vé và chọn ghế như thế nào nhé. 

  • May I have 2 tickets for the 8 o’clock show of (Movie Name)?
    Cho mình mua 2 vé lúc 8 giờ phim ______ với?
  • When is the next show of (Movie Name)?
    Khi nào thì tới suất chiếu tiếp theo của phim ______?
  • I’d like two tickets, please.
    Mình muốn mua 2 vé.
  • We would like to sit in row G, seats 12 to 14
    Chúng mình muốn ngồi ở hàng G, ghế 12 đến 14. 
  • What seats are left?
    Còn những ghế nào trống nhỉ?
  • I need to sit in the front row.
    Mình cần ngồi ở hàng ghế đầu tiên.
tieng anh giao tiep tai rap chieu phim
  • I want to sit near the back/in the middle.
    Mình muốn ngồi ở phía cuối/ghế ở giữa.
  • Can I make a reservation?
    Mình có thể đặt trước không?
  • Where can I buy popcorn and coke?
    Mình có thể mua bỏng và Coca ở đâu nhỉ? 
  • I’d like a medium (box of) caramel-flavoured popcorn
    Mình muốn một bỏng ngô cỡ vừa vị caramel. 
  • I’d like a small soda and a box of chocolates.
    Mình muốn một nước ngọt cỡ nhỏ và một gói socola. 
  • How much is it?/How much will that be?
    Bao nhiêu tiền nhỉ? 

2. Tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim cho nhân viên 

Nhân viên rạp chiếu phim có thể sẽ hỏi và nói một số câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim sau đây nè: 

  • Which film would you like to see?
    Bạn muốn xem phim nào nhỉ?
  • Which show time?
    Suất chiếu lúc mấy giờ ạ?
  • How many seats would you like?
    Bạn cần mua bao nhiêu ghế?
  • Where would you like to sit?
    Bạn muốn ngồi đâu?
  • Please choose the seats that are green on the screen.
    Xin vui lòng chọn những chiếc ghế màu xanh ở trên màn hình. 
tieng anh giao tiep tai rap chieu phim
  • Sorry, we’ve got nothing left.
    Xin lỗi, chúng tôi không còn suất chiếu nào. 
  • I’m sorry, it’s fully booked.
    Tôi rất tiếc, rạp đã kín chỗ rồi
  • I’m sorry, there are no tickets left in the front rows.
    Xin lỗi, không còn vé ở những hàng ghế đầu đâu. 
  • Your tickets here.
    Vé của bạn đây
  • How would you like to pay?
    Bạn thanh toán bằng gì nhỉ?
  • Would you like to have popcorn or soda?
    Bạn có muốn bỏng ngô hay nước ngọt không? 

3. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim trao đổi với bạn bè

Thường đi xem phim ta sẽ đi “hai mình” hoặc “nhiều mình” phải không? Nếu bạn đi với người nước ngoài thì có thể bàn luận chút về các bộ phim.

Tham khảo các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim với bạn bè sau đây nha: 

  • What’s this film about?
    Bộ phim này nói về gì thế? 
  • What’s kind of this film?
    Phim này thuộc thể loại gì vậy?
  • Who’s in it?
    Ai đóng trong phim này nhỉ? 
  • It’s comedy/horror/fiction/… film.
    Đây là phim hài/kinh dị/viễn tưởng/…
  • It’s with English subtitles.
    Bộ phim có phụ đề tiếng Anh đó. 
  • It’s been out for about one week.
    Phim này chiếu được khoảng 1 tuần rồi đó. 
  • It’s meant to be good
    Phim này được đánh giá cao/phim này sẽ hay đây.
  • Shall we get some popcorn? Salted or sweet?
    Chúng ta có nên ăn chút bỏng ngô không ta? Mặn hay ngọt nhỉ? 
  • Do you want anything to drink?
    Cậu có muốn uống gì không? 
  • She’s/ He’s a very good/talented actor.
    Cô ấy/Anh ấy là một diễn viên rất giỏi/ tài năng đấy. 
  • The plot was quite complex.
    Cốt truyện phức tạp phết.
tieng anh giao tiep tai rap chieu phim

II. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

Từ vựng về rạp chiếu phim có làm khó bạn không? Kiểu như định gọi “bỏng ngô vị phô mai” nhưng không biết tiếng Anh là gì nên đành ngậm ngùi ăn bỏng thường. 

Sau đây Hack Não sẽ giới thiệu các từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim phổ biến dành cho bạn nhé! 

1. Từ vựng chủ đề rạp chiếu phim bằng tiếng Anh 

Đi xem phim thì hãy học ngay những từ vựng này cho bớt ngơ nhé! 

Từ loạiTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa
nCinema/ˈsɪnəmə/Rạp chiếu phim
nComing soon/ˈkʌmɪŋ/ /sun/Chuẩn bị phát hành
nOpening day/ˈoʊpənɪŋ/ /deɪ/Ngày chiếu phim
nShow time/ʃoʊ/ /taɪm/Giờ chiếu phim
nTicket office/Box-office/ˈtɪkət/ /ˈɔfəs//bɑks/-/ˈɔfəs/Quầy bán vé xem
nTrailer/ˈtreɪlər/Đoạn quảng cáo phim mới
nPremiere/prɛˈmɪr/Buổi ra mắt phim mới
n3D glasses/ˈglæsəz/Kính 3D
nPopcorn/ˈpɑpˌkɔrn/Bắp rang/Bỏng ngô
nSoft drink/Soda/sɑft/ /drɪŋk//ˈsoʊdə/Nước ngọt
nScreen/skrin/Màn hình
nMovie poster/ˈmuvi/ /ˈpoʊstər/Tấm biển quảng cáo phim
nNow Showing/naʊ/ /ˈʃoʊɪŋ/Phim đang chiếu
nCouple seat/ˈkʌpəl/ /sit/Ghế đôi
nRow/roʊ/Hàng ghế
nSeat/sit/Ghế ngồi
nBack/bæk/Hàng ghế sau
nFront/frʌnt/Hàng ghế trên
nMiddle/ˈmɪdəl/Hàng ghế giữa
nActor/ˈæktər/Diễn viên nam
nActress/ˈæktrəs/Diễn viên nữ
nPlot/plɑt/Tình tiết, nội dung
nRubbish/ˈrʌbɪʃ/Nhảm nhí
adjFascinating/ˈfæsəˌneɪtɪŋ/Hấp dẫn
adjInteresting = enjoying/ˈɪntrəstɪŋ/ = /ɛnˈʤɔɪɪŋ/Thú vị
adjTerrible = bad/ˈtɛrəbəl/ = /bæd/
adjTheatricality/θiˌætrəˈkæləti/Kịch tính
adjMust-see/mʌst/-/si/phải xem
adjRomantic/roʊˈmæntɪk/lãng mạn
adjInteresting/ˈɪntrəstɪŋ/thú vị
adjFunny/ˈfʌni/hài hước
app hack nao pro

2. Từ vựng về các loại phim bằng tiếng Anh

Tiếp theo là một số thể loại phim mà bạn nên biết: 

Từ loạiTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa
nThriller/ˈθrɪlər/Phim tội phạm ly kỳ
nComedy/ˈkɑmədi/Phim hài
adjRomantic/roʊˈmæntɪk/Phim tình cảm
nRomantic comedy/roʊˈmæntɪk/ /ˈkɑmədi/Phim hài tình cảm
nForeign film/ˈfɔrən/ /fɪlm/Phim nước ngoài
adjWestern/ˈwɛstərn/Phim phương Tây
nScience fiction/ˈsaɪəns/ /ˈfɪkʃən/Phim khoa học viễn tưởng
nWar film/wɔr/ /fɪlm/Phim chiến tranh
nHorror film/ˈhɔrər/ /fɪlm/Phim kinh dị
nAction film/ˈækʃən/ /fɪlm/Phim hành động
nDocumentary/ˌdɑkjəˈmɛntəri/Phim tài liệu
nAnimation/ˌænəˈmeɪʃən/Phim hoạt hình
nBlockbuster/ˈblɑkˌbʌstər/Phim bom tấn

III. Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

Để dễ hình dung hơn về tình huống giao tiếp, bạn hãy ngó qua hai cuộc hội thoại tiếng Anh khi đi xem phim sau đây nha. 

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim 1:

Staff: Welcome to CVJ, how can I help you?
Customer: Hi, may I have 2 tickets for the 7:30 show of Old Dad?
Staff: Let me check. Oh my… I’m sorry, it’s fully booked. How about the next show of that film?
Customer: When is the next show?
Staff: It’s 7:45 pm.
Customer: Okay. I’d like two tickets, please.
Staff: Please look at the screen and choose available seats. They’re green.
Customer: We would like to sit in row G, seats 6 and 7.
Staff: Row G, seat 6 and 7. Would you like to have popcorn or soda?
Customer: I’d like a medium salted popcorn.
Staff: Got it. Your total is 270,000 VND. Here’s your tickets.
Customer: Thanks.
Staff: Your cinema is 06, you need to come to the box on the left to take the popcorn.
Customer: Okay.  

Dịch nghĩa:
Nhân viên: Chào mừng bạn đến với CVJ, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Xin chào, cho tôi 2 vé xem phim Bố Già lúc 7h30 được không?
Nhân viên: Để tôi kiểm tra. Ôi trời… tôi rất tiếc, nó đã được đặt hết. Suất chiếu ngay sau đó thì sao?
Khách hàng: Khi nào vậy?
Nhân viên: 7:45 tối.
Khách hàng: Được rồi. Cho tôi 2 vé với nha.
Nhân viên: Hãy nhìn vào màn hình và chọn chỗ ngồi còn trống. Chúng có màu xanh lá cây đó ạ.
Khách hàng: Chúng tôi muốn ngồi ở hàng G, ghế 6 và 7.
Nhân viên: Hàng G, ghế 6 và 7. Bạn có muốn ăn bỏng ngô hay nước ngọt không?
Khách hàng: Tôi muốn một bỏng ngô mặn  cỡ vừa.
Nhân viên: Được rồi ạ. Tổng tiền của bạn là 270.000đ. Đây là vé của bạn.
Khách hàng: Cảm ơn.
Nhân viên: Rạp chiếu phim của bạn là 06, bạn cần đến quầy bên trái để lấy bắp rang bơ.
Khách hàng: Được rồi.

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim 2:
(At the Vincom Center)
Minh: Our car will arrive in 3 hours, should we watch a movie during that time? We have nowhere to go anyway.
Jack: That sounds good. Let’s check.
(Going to the cinema)
Minh: What would you like to see? We have Kong, Old Father, Camellia Sisters. They are all suitable to our schedule.
Jack: What is Camellia Sisters about?
Minh: About royal women fighting each other I think. They’re all so beautiful. However I think the plot is quite complex.Jack: Oh, how about Kong?
Minh: It’s a fiction film about the fight between King Kong and Gorilla. It’s a blockbuster this year.
Jack: Nice. I want to watch that film. It’s meant to be good.
Minh. Sure. I will buy 2 tickets in the middle. Shall we get some popcorn? Salted or sweet?
Jack: A box of sweet popcorn for me, please.
Minh: Okay. 

Dịch nghĩa:
(Tại Vincom Center)
Minh: Xe của chúng ta sẽ đến trong 3 giờ nữa, chúng ta có nên xem phim trong thời gian đó không? Dù sao chúng ta không có nơi nào để đi.
Jack: Nghe hay đấy. Để coi có phim nào không.
(Tới rạp phim)
Minh: Bạn muốn xem gì? Chúng ta có Kông, Bố Già, Gái Già Lắm Chiêu. Chúng đều phù hợp với lịch trình của mình đó.
Jack: Gái già lắm chiêu nói về cái gì nhỉ?
Minh: Tôi nghĩ về những người phụ nữ hoàng gia tranh giành lẫn nhau. Tất cả họ đều rất đẹp. Tuy nhiên tôi nghĩ rằng cốt truyện khá phức tạp.
Jack: Ồ, thế còn Kong?
Minh: Đây là một bộ phim viễn tưởng về cuộc chiến giữa King Kong và Gorilla. Đó là một quả bom tấn trong năm nay đấy.
Jack: Tốt. Tôi muốn xem bộ phim đó. Nó có vẻ sẽ hay đấy.
Minh. Chắc chắn rồi. Tôi sẽ mua 2 vé ở giữa. Chúng ta có nên mua chút bỏng ngô không? Mặn hay ngọt?
Jack: Cho tôi một hộp bỏng ngô ngọt nha
Minh: Oki.

IV. Kết bài

Qua bài viết này, Hack Não đã giúp bạn biết thêm các mẫu câu và từ vựng trong tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim. Mong bạn có thể tự tin đi xem phim dù ở bất cứ đất nước nào nha! 

Hack Não chúc bạn học tốt các và hãy luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here