Khi xét về mức độ biểu đạt, tính từ được chia thành: tính từ đo được (gradable adjective) và tính từ không đo được (non-gradable adjective). Hiểu được sự khác biệt giữa chúng giúp bạn đặt câu so sánh chính xác và hiệu quả.
Trong bài này, Hack Não sẽ cùng bạn phân biệt hai loại tính từ, và tìm hiểu cách đo đếm chúng nhé.
I. Định nghĩa gradable và non-gradable adjective
Gradable adjective được hiểu là tính từ đo được. Non-gradable adjective là tính từ không đo được. Chúng có tên gọi như vậy bởi ý nghĩa mà chúng biểu đạt.
1. Tính từ đo được (gradable adjective)
Nếu có thang điểm 0-10 thì tính từ đo được (gradable adjective) thể hiện tính chất trong khoảng điểm 1-9.
Ví dụ
2. Tính từ không đo được (non-gradable adjective)
Tính từ không đo được (non-gradable adjective) thể hiện tính chất tại điểm 10 hoặc điểm 0 nếu chúng ta đo tính chất trên thang 10.
Ví dụ
Freezing | Free | Tiny |
Boiling | Priceless | Enormous |
Các tính từ này thể hiện mức độ tối đa:
Freezing = very very very cold
Boiling = very very very hot
…
3. Cách phân biệt gradable adjective và non-gradable adjective
Chúng ta phân biệt tính từ đo được (gradable adjective) với tính từ không đo được (non-gradable adjective) dựa theo nghĩa của từ. Để xem nét nghĩa chính xác nhất, Step Up khuyên bạn nên sử dụng từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary.
Nếu nghĩa của từ là “very/ extremely ….” (rất …), thì tính từ đó không đo được và ngược lại.
II. Cách thể hiện mức độ của gradable và non-gradable adjective
Hai loại tính từ này cũng có cách thể hiện mức độ khác nhau. Hiểu đơn giản là có những từ mà ta thêm “very” được và có những từ không. Cụ thể:
1. Cách thể hiện mức độ của gradable adjective
Chúng ta có thể tăng hoặc giảm mức độ của tính từ đo được (gradable adjective) bằng cách thay đổi trạng từ ở phía trước chúng.
Khi muốn tăng mức độ của tính từ, chúng ta dùng:
so, rather, really, extremely, terribly, most (nghĩa trang trọng), pretty (nghĩa suồng sã) |
Khi muốn giảm mức độ của tính từ, chúng ta dùng:
fairly, slightly, a (little) bit (nghĩa suồng sã), somewhat (nghĩa trang trọng) |
Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng “not very” và “not at all” để giảm mức độ của tính từ
Lưu ý: Tuyệt đối không dùng “absolutely” để thể hiện mức độ cho tính từ đo được.
2. Cách thể hiện mức độ của non-gradable adjective
Thông thường, chúng ta không cần thể hiện mức độ cho những tính từ này bởi chúng đã mang nghĩa “cực đại” rồi. Tuy nhiên, trong văn nói, chúng ta vẫn có thể thêm 1 số trạng từ phía trước.
Khi muốn tăng tiến mức độ:
Absolutely, completely, totally, utterly |
Ví dụ
Oh my gosh! You look absolutely stunning in that dress.
Goao em! Em trông thật lộng lẫy trong bộ váy đó!
Trái lại, các từ sau được dùng để làm giảm mức độ:
almost, nearly, practically or virtually |
There’s some talk here and there, but the room is practically silent.
Ừ thì thi thoảng có chút tiếng nói cười, nhưng mà nói chung thì căn phòng gần như yên lặng.
III. Lưu ý về gradable và non-gradable adjective trong câu so sánh
Trong văn viết, chúng ta không so sánh với non-gradable adjective. Trong văn nói, các quy tắc ngữ pháp được nới lỏng hơn.
1. Câu so sánh với non-gradable adjective
Khi viết văn tiếng Anh trong các môi trường cần sự chuyên nghiệp như: bài nghiên cứu, học thuật, email trao đổi công việc với đối tác, …., chúng ta không so sánh với tính từ không đo được (non-gradable adjective).
✔ Your feedback is invaluable to our development.
Những đóng góp của quý khách hàng là rất trân quý đối với sự phát triển của công ty chúng tôi.
✖ Your complaint is more invaluable than your compliment.Những lời phàn nàn của quý khách hàng còn rất trân quý hơn những lời khen của quý khách hàng.
✔ Even though it’s forecasted to be 16°C today, it feels like freezing here.
Dù hôm nay dự báo thời tiết báo 16°C, nhưng mà cảm giác như lạnh cóng ấy.
✖ It is even more freezing than yesterday.Cảm giác còn lạnh cóng hơn cả hôm qua.
✔ We will be making an enormous noodle cup today.
Hôm nay chúng ta sẽ nấu một tô mì tôm siêu to khổng lồ.
✖ My cup will be even more enormous than Tan’s cup.Tô mì của mình sẽ còn siêu to khổng lồ hơn cả tô của bà Tân.
2. Câu so sánh với gradable adjective
Trong văn viết, chúng ta chỉ so sánh với tính từ đo được (gradable adjective). Khi chuyển sang dạng so sánh hơn hoặc nhất, tính từ đo được biến đổi như sau:
a. Tính từ ngắn
Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, chúng ta đọc những từ này thành 1 âm.
Công thức so sánh hơn
Tính từ ngắn-er
Ví dụ
Nobita is braver than you may think. Despite being weak, like weaker than all of his friends, he still stands up for justice when it’s needed the most.
Chàng Nô dũng cảm hơn bạn nghĩ đấy. Dù rất yếu ớt, yếu hơn tất cả các bạn bè đồng chang lứa, nhưng cậu luôn vùng lên vì chính nghĩa khi cần thiết.
Công thức so sánh nhất
The tính từ ngắn-est
Ví dụ
If I were Nobita, I would be the richest man alive. Think about it, if I had Doraemon’s Anywhere Door, I could easily be the fastest shipper in the world, and I would make millions.
Nếu tớ là Nô-bi-ta thì tớ đã trở thành người giàu nhất thế giới rồi. Nghĩ mà xem, tớ mà có Cánh cửa thần kỳ của Đô-rê-mon thì tớ làm síp-pơ nhanh nhất thế giới rồi, và tớ sẽ kiếm hàng triệu đô.
b. Tính từ dài
Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên, và không có kết thúc là -y.
Công thức so sánh hơn
More + tính từ dài
Ví dụ
Nobody is more miserable than Dekisugi in Doraemon. I mean, a cat android just traveled back in time to help its owner steal his future wife, Shizuka. How sad is that!
Không ai đáng thương bằng Đê-khi hết. Nghĩ đã thấy thương rồi, tự dưng một con mèo máy từ tương lai quay về để cướp đi chân ái cuộc đời cậu – Xuka. Thương quá thương quá.
Công thức so sánh nhất
The most + tính từ dài
Ví dụ
One of the most heartwarming moments in Doraemon is when the heroic storm baby decided to sacrifice himself to save Nobita and Japan.
Một trong những khoảnh khắc ấm lòng nhất trong truyện Đô-rê-mon là khi bé bão anh hùng hi sinh thân mình để cứu Nô-bi-ta và nước Nhật Bản.
Để tìm hiểu rõ hơn về tính từ ngắn và tính từ dài:
IV. Tổng hợp các gradable và non-gradable adjective
Đây là một số tính từ đo được (gradable adjective) và tính từ không đo được (non-gradable adjective) tương ứng của chúng mà Step Up đã sưu tầm.
Dịch nghĩa | Gradable adj | Non-gradable adj | Dịch nghĩa |
bực bội | angry | furious | giận dữ, điên tiết |
xấu | bad | terrible | khủng khiếp |
xấu | bad | awful | kinh khủng |
xinh đẹp | beautiful | stunning | đẹp tuyệt trần |
to | big | enormous | to bự thiệt bự |
to | big | gigantic | khổng lồ |
lạnh | cold | freezing | lạnh chết cóng |
tự tin | confident | sure | chắc chắn |
khùng | crazy | insane | điên rồ |
dễ thương | cute | adorable | đáng yêu |
khó khăn | difficult | impossible | không thể |
dơ bẩn | dirty | filthy | bẩn thỉu |
thất vọng | disappointed | devastated | bị tàn phá |
buồn cười | funny | hilarious | vui nhộn |
gút-chóp | good | amazing | ơ-mây-zing |
tốt | good | perfect | hoàn hảo |
tốt | good | incredible | đáng kinh ngạc |
tốt | good | fabulous | tuyệt vời |
tốt | good | brilliant | xuất sắc |
tốt | good | fantastic | tuyệt diệu |
tốt | good | marvellous | kỳ diệu |
tốt | good | outstanding | không ngờ luôn |
nóng bức | hot | boiling | nóng bỏng |
đói bụng | hungry | starving | chết đói |
quan trọng | important | essential | thiết yếu |
quan trọng | important | critical | trọng yếu |
quan trọng | important | crucial | rất quan trọng |
quan trọng | important | vital | rất quan trọng |
ấn tượng | impressive | spectacular | ngoạn mục |
ấn tượng | impressive | remarkable | đáng chú ý |
ấn tượng | impressive | magnificent | tráng lệ |
hấp dẫn | interesting | fascinating | hấp dẫn |
có khả năng | likely | certain | chắc chắn |
bẩn thỉu | nasty | horrible | kinh khủng |
đẹp | nice | wonderful | tuyệt vời |
đẹp | nice | gorgeous | lộng lẫy |
hài nhã | pleasant | delightful | thỏa mãn |
vừa lòng | pleased | delighted | vui mừng |
yên tĩnh | quiet | silent | im lặng |
thô lỗ | rude | outrageous | quá đáng |
sợ hãi | scared | terrified | khiếp sợ |
đáng sợ | scary | terrifying | kinh khủng |
ngớ ngẩn | silly | ridiculous | nực cười |
lạ lùng | strange | bizarre | kỳ dị |
ngạc nhiên | surprised | stunned | choáng váng |
ngạc nhiên | surprised | amazed | kinh ngạc |
ngon | tasty | delicious | ngon tuyệt |
mệt mỏi | tired | exhausted | kiệt sức |
khó chịu | unpleasant | disgusting | ghê tởm |
quý giá | valuable | priceless | vô giá |
Kết bài
Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn gradable và non-gradable adjective. Trong đó, gradable adjective là tính từ đo được, có thể đi với “very”; còn non-gradable adjective là tính từ không đo được, không thể dùng “very”. Trong câu so sánh, chúng ta chỉ dùng gradable adjective. Đừng quên kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này nhé!
Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:
| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!