Phân biệt gradable adjective và non-gradable adjective

0
2123
grad.thumbnail

Khi xét về mức độ biểu đạt, tính từ được chia thành: tính từ đo được (gradable adjective) và tính từ không đo được (non-gradable adjective). Hiểu được sự khác biệt giữa chúng giúp bạn đặt câu so sánh chính xác và hiệu quả.

Trong bài này, Hack Não sẽ cùng bạn phân biệt hai loại tính từ, và tìm hiểu cách đo đếm chúng nhé.

I. Định nghĩa gradable và non-gradable adjective

Gradable adjective được hiểu là tính từ đo được. Non-gradable adjective là tính từ không đo được. Chúng có tên gọi như vậy bởi ý nghĩa mà chúng biểu đạt.

1. Tính từ đo được (gradable adjective)

Nếu có thang điểm 0-10 thì tính từ đo được (gradable adjective) thể hiện tính chất trong khoảng điểm 1-9.

Ví dụ

gradable-adjective-non-gradable-adjective-1

2. Tính từ không đo được (non-gradable adjective)

Tính từ không đo được (non-gradable adjective) thể hiện tính chất tại điểm 10 hoặc điểm 0 nếu chúng ta đo tính chất trên thang 10. 

Ví dụ

FreezingFreeTiny
BoilingPricelessEnormous

Các tính từ này thể hiện mức độ tối đa:

Freezing = very very very cold
Boiling = very very very hot

hack-nao-ngu-phap

3. Cách phân biệt gradable adjective và non-gradable adjective

Chúng ta phân biệt tính từ đo được (gradable adjective) với tính từ không đo được (non-gradable adjective) dựa theo nghĩa của từ. Để xem nét nghĩa chính xác nhất, Step Up khuyên bạn nên sử dụng từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary.

gradable-adjective-non-gradable-adjective-2

Nếu nghĩa của từ là “very/ extremely ….” (rất …), thì tính từ đó không đo được và ngược lại.

II. Cách thể hiện mức độ của gradable và non-gradable adjective

Hai loại tính từ này cũng có cách thể hiện mức độ khác nhau. Hiểu đơn giản là có những từ mà ta thêm “very” được và có những từ không. Cụ thể:

1. Cách thể hiện mức độ của gradable adjective

Chúng ta có thể tăng hoặc giảm mức độ của tính từ đo được (gradable adjective) bằng cách thay đổi trạng từ ở phía trước chúng.

Khi muốn tăng mức độ của tính từ, chúng ta dùng:

so, rather, really, extremely, terribly, most (nghĩa trang trọng), pretty (nghĩa suồng sã)
gradable-adjective-non-gradable-adjective-3

Khi muốn giảm mức độ của tính từ, chúng ta dùng:

fairly, slightly, a (little) bit (nghĩa suồng sã), somewhat (nghĩa trang trọng)

Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng “not very” và “not at all” để giảm mức độ của tính từ

gradable-adjective-non-gradable-adjective-4

Lưu ý: Tuyệt đối không dùng “absolutely” để thể hiện mức độ cho tính từ đo được.

2. Cách thể hiện mức độ của non-gradable adjective

Thông thường, chúng ta không cần thể hiện mức độ cho những tính từ này bởi chúng đã mang nghĩa “cực đại” rồi. Tuy nhiên, trong văn nói, chúng ta vẫn có thể thêm 1 số trạng từ phía trước.

Khi muốn tăng tiến mức độ:

Absolutely, completely, totally, utterly

Ví dụ

Oh my gosh! You look absolutely stunning in that dress.
Goao em! Em trông thật lộng lẫy trong bộ váy đó!

Trái lại, các từ sau được dùng để làm giảm mức độ:

almost, nearly, practically or virtually

There’s some talk here and there, but the room is practically silent.
Ừ thì thi thoảng có chút tiếng nói cười, nhưng mà nói chung thì căn phòng gần như yên lặng.

III. Lưu ý về gradable và non-gradable adjective trong câu so sánh

Trong văn viết, chúng ta không so sánh với non-gradable adjective. Trong văn nói, các quy tắc ngữ pháp được nới lỏng hơn.

1. Câu so sánh với non-gradable adjective

Khi viết văn tiếng Anh trong các môi trường cần sự chuyên nghiệp như: bài nghiên cứu, học thuật, email trao đổi công việc với đối tác, …., chúng ta không so sánh với tính từ không đo được (non-gradable adjective).

gradable-adjective-non-gradable-adjective-5

Your feedback is invaluable to our development.
Những đóng góp của quý khách hàng là rất trân quý đối với sự phát triển của công ty chúng tôi.

Your complaint is more invaluable than your compliment.
Những lời phàn nàn của quý khách hàng còn rất trân quý hơn những lời khen của quý khách hàng.

Even though it’s forecasted to be 16°C today, it feels like freezing here.
Dù hôm nay dự báo thời tiết báo 16°C, nhưng mà cảm giác như lạnh cóng ấy.

It is even more freezing than yesterday.
Cảm giác còn lạnh cóng hơn cả hôm qua.

We will be making an enormous noodle cup today.
Hôm nay chúng ta sẽ nấu một tô mì tôm siêu to khổng lồ.

My cup will be even more enormous than Tan’s cup.
Tô mì của mình sẽ còn siêu to khổng lồ hơn cả tô của bà Tân.

2. Câu so sánh với gradable adjective

hack-nao-ngu-phap

Trong văn viết, chúng ta chỉ so sánh với tính từ đo được (gradable adjective). Khi chuyển sang dạng so sánh hơn hoặc nhất, tính từ đo được biến đổi như sau:

gradable-adjective-non-gradable-adjective-6

a. Tính từ ngắn

Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, chúng ta đọc những từ này thành 1 âm.

Công thức so sánh hơn

Tính từ ngắn-er

Ví dụ

Nobita is braver than you may think. Despite being weak, like weaker than all of his friends, he still stands up for justice when it’s needed the most.
Chàng Nô dũng cảm hơn bạn nghĩ đấy. Dù rất yếu ớt, yếu hơn tất cả các bạn bè đồng chang lứa, nhưng cậu luôn vùng lên vì chính nghĩa khi cần thiết.

Công thức so sánh nhất

The tính từ ngắn-est

Ví dụ

If I were Nobita, I would be the richest man alive. Think about it, if I had Doraemon’s Anywhere Door, I could easily be the fastest shipper in the world, and I would make millions.
Nếu tớ là Nô-bi-ta thì tớ đã trở thành người giàu nhất thế giới rồi. Nghĩ mà xem, tớ mà có Cánh cửa thần kỳ của Đô-rê-mon thì tớ làm síp-pơ nhanh nhất thế giới rồi, và tớ sẽ kiếm hàng triệu đô.

b. Tính từ dài

Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên, và không có kết thúc là -y.

Công thức so sánh hơn

More + tính từ dài

Ví dụ

Nobody is more miserable than Dekisugi in Doraemon. I mean, a cat android just traveled back in time to help its owner steal his future wife, Shizuka. How sad is that!
Không ai đáng thương bằng Đê-khi hết. Nghĩ đã thấy thương rồi, tự dưng một con mèo máy từ tương lai quay về để cướp đi chân ái cuộc đời cậu – Xuka. Thương quá thương quá.

Công thức so sánh nhất

The most + tính từ dài

Ví dụ

One of the most heartwarming moments in Doraemon is when the heroic storm baby decided to sacrifice himself to save Nobita and Japan.
Một trong những khoảnh khắc ấm lòng nhất trong truyện Đô-rê-mon là khi bé bão anh hùng hi sinh thân mình để cứu Nô-bi-ta và nước Nhật Bản.

Để tìm hiểu rõ hơn về tính từ ngắn và tính từ dài:

IV. Tổng hợp các gradable và non-gradable adjective

Đây là một số tính từ đo được (gradable adjective) và tính từ không đo được (non-gradable adjective) tương ứng của chúng mà Step Up đã sưu tầm.

Dịch nghĩaGradable adjNon-gradable adjDịch nghĩa
bực bộiangryfuriousgiận dữ, điên tiết
xấubadterriblekhủng khiếp
xấubadawfulkinh khủng
xinh đẹpbeautifulstunningđẹp tuyệt trần
tobigenormousto bự thiệt bự
tobiggigantickhổng lồ
lạnhcoldfreezinglạnh chết cóng
tự tinconfidentsurechắc chắn
khùngcrazyinsaneđiên rồ
dễ thươngcuteadorableđáng yêu
khó khăndifficultimpossiblekhông thể
dơ bẩndirtyfilthybẩn thỉu
thất vọngdisappointeddevastatedbị tàn phá
buồn cườifunnyhilariousvui nhộn
gút-chópgoodamazingơ-mây-zing
tốtgoodperfecthoàn hảo
tốtgoodincredibleđáng kinh ngạc
tốtgoodfabuloustuyệt vời
tốtgoodbrilliantxuất sắc
tốtgoodfantastictuyệt diệu
tốtgoodmarvellouskỳ diệu
tốtgoodoutstandingkhông ngờ luôn
nóng bứchotboilingnóng bỏng
đói bụnghungrystarvingchết đói
quan trọngimportantessentialthiết yếu
quan trọngimportantcriticaltrọng yếu
quan trọngimportantcrucialrất quan trọng
quan trọngimportantvitalrất quan trọng
ấn tượngimpressivespectacularngoạn mục
ấn tượngimpressiveremarkableđáng chú ý
ấn tượngimpressivemagnificenttráng lệ
hấp dẫninterestingfascinatinghấp dẫn
có khả nănglikelycertainchắc chắn
bẩn thỉunastyhorriblekinh khủng
đẹpnicewonderfultuyệt vời
đẹpnicegorgeouslộng lẫy
hài nhãpleasantdelightfulthỏa mãn
vừa lòngpleaseddelightedvui mừng
yên tĩnhquietsilentim lặng
thô lỗrudeoutrageousquá đáng
sợ hãiscaredterrifiedkhiếp sợ
đáng sợscaryterrifyingkinh khủng
ngớ ngẩnsillyridiculousnực cười
lạ lùngstrangebizarrekỳ dị
ngạc nhiênsurprisedstunnedchoáng váng
ngạc nhiênsurprisedamazedkinh ngạc
ngontastydeliciousngon tuyệt
mệt mỏitiredexhaustedkiệt sức
khó chịuunpleasantdisgustingghê tởm
quý giávaluablepricelessvô giá

Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn gradable và non-gradable adjective. Trong đó, gradable adjective là tính từ đo được, có thể đi với “very”; còn non-gradable adjective là tính từ không đo được, không thể dùng “very”. Trong câu so sánh, chúng ta chỉ dùng gradable adjective. Đừng quên kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này nhé!

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here