Cá rằng bạn đã từng một lần ước có siêu năng lực, ước trúng xổ số, hoặc ước giỏi tiếng Anh mà… không cần học! Trong tiếng Anh, cấu trúc wish được dùng để nói tới những điều ước như vậy. Ngoài ra còn những cách dùng gì thì hãy đọc bài viết sau cùng Hack Não nhé!
I. Định nghĩa về cấu trúc wish
Trong tiếng Anh, wish vừa là một danh từ, vừa là một động từ.
1. Wish là danh từ
(n) wish: điều ước hoặc lời chúc
Ví dụ
Aladin, you have only 3 wishes.
Aladin, cậu có 3 điều ước.
Before blowing the candles, close your eyes and make a wish.
Trước khi thổi nến, cậu nhắm mắt và ước đi.
When you see Ngoc, please give her my good wishes.
Khi nào cậu gặp Ngọc thì gửi những lời chúc tốt lành của tôi cho bạn ấy nha.
2. Wish là động từ
(v) wish: ước, muốn hoặc chúc
Với nghĩa ước, các sự việc đi cùng cấu trúc wish sẽ thường không thể/ rất khó có thể xảy ra.
Ví dụ
Hi Ben! I wish you were here with me.
Chao xìn Ben! Ước gì cậu ở đây với tớ lúc này.
Trang wishes she could speak English like native speakers.
Trang ước cô ấy có thể bắn tiếng Anh như người bản xứ.
We wish you a Merry Xmas!
Chúc bạn một Giáng sinh vui vẻ nha!
II. Cấu trúc wish và cách dùng
Ở phần này, Hack Não sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ về cách dùng cấu trúc wish.
Wish có thể được dùng cho câu ước muốn, cho câu đề nghị, mong muốn và câu chúc nữa.
1. Cách dùng cấu trúc wish cho câu ước
Cấu trúc wish câu ước có thể dùng cho cả quá khứ, hiện tại và tương lai.
1.1 Cách dùng cấu trúc wish – ước cho hiện tại
Có nhiều điều ở hiện tại mà bạn muốn thay đổi đúng không? Cùng xem trong tiếng Anh, chúng ta biểu đạt như thế nào nhé.
wish (+ that) + S + V-ed
Ý nghĩa: ước điều gì xảy ra
Ví dụ
Duc wishes that he were a bit taller.
Đức ước rằng cậu ta cao hơn 1 chút.
The kids wish they had more money to donate to the poor.
Lũ trẻ ước rằng có thêm nhiều tiền để có thể ủng hộ người nghèo.
Huong always wishes she could eat without gaining weight.
Hương luôn ước rằng cậu ý có thể ăn mà không tăng cân.
Lưu ý:
Động từ be trong cấu trúc wish chuẩn chỉnh được biến đổi là “were”.
“Was” có thể thi thoảng xuất hiện trong văn nói. Để an toàn nhất, các bạn nên dùng “were” để luôn đúng nha.
1.2 Cách dùng cấu trúc wish – ước cho quá khứ
Giờ là ước thay đổi quá khứ đây. Ta sẽ dùng cấu trúc wish ở quá khứ cho những việc ta cảm thấy tiếc nuối.
wish (+ that) + S + had PII (thì quá khứ hoàn thành)
Ý nghĩa: ước đã làm gì
Ví dụ
Chau wishes that she had accepted the invitation to Binz’s concert. She was too shy.
Châu ước là cô ấy đã chấp nhận lời mời tới buổi hòa nhạc của Binz. Cô ấy quá ngại.
I wish I hadn’t said those words.
Ước gì, anh đã không lỡ lời.
Huyen wishes she hadn’t ordered this dish. It tastes so weird.
Huyền ước là cô ấy đã không gọi món ăn này. Nó kì lạ thật sự.
1.3 Cách dùng cấu trúc wish – ước cho tương lai
wish + could/ would + V
Ý nghĩa: ước điều gì sẽ/có thể xảy ra
Ta thường dùng cấu trúc này để nói lên những mong muốn khó/ không thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ
Oh, I wish Maroon 5 could attend your party tomorrow, but they has another plan.
Ôi, tôi tước là Maroon 5 có thể tham gia bữa tiệc ngày mai của bạn, nhưng anh ấy có kế hoạch khác rồi.
Taylor wishes her dog would come back.
Taylor ước gì chú cún của cô ấy sẽ quay về.
People all wish that they would become billionaires someday.
Mọi người đều ước họ có thể trở thành tỷ phú một ngày nào đó.
Ngoài ra, ta cũng sử dụng wish would V để bày tỏ những điều khó chịu đang xảy ra mà ta muốn dừng lại.
Ví dụ
I wish you would stop making so much noise for a second!
Tớ ước cậu có thể ngưng làm ồn một giây!
Phuong wishes her deskmate would stop shaking his legs.
Phương ước là ông bạn cùng bàn có thể ngừng rung đùi.
1.4 Phân biệt động từ wish và hope
Bạn thấy cách dùng này của cấu trúc wish có tương tự như cấu trúc hope mà chúng ta đã học không? Tuy rất giống nhau nhưng wish và hope khác nhau về khả năng xảy ra sự việc.
Cụ thể:
- Hope: mong muốn, cho những việc có khả năng xảy ra trong tương lai.
- Wish: ước mong, cho những việc ÍT hoặc KHÔNG có khả năng xảy ra trong tương lai.
✔ I hope she passes the exam.
Tôi hi vọng cô ấy vượt qua kì thi.
✖ I wish she passed the exam.
Ngoài ra, do đi với các việc có khả năng cao xảy ra, nên cấu trúc hope đi cùng được thì hiện tại và tương lai, không cần lùi thì như cấu trúc wish.
2. Cách dùng cấu trúc wish cho mong muốn, đề nghị
Cấu trúc wish còn dùng để nói lên yêu cầu và mong muốn của mình.
wish (+ O) + to V
Ý nghĩa: muốn (ai) làm gì
Trong trường hợp này, wish giống với want nhưng mang sắc thái trang trọng hơn.
Ví dụ
Princess, the king wishes to meet you.
Thưa công chúa, đức vua muốn gặp cô.
I wish to call my lawyer, please.
Tôi muốn gọi luật sư, xin phép.
My family wish you to visit this summer, if possible.
Gia đình tôi mong bạn qua chơi hè này, nếu có thể.
3. Cách dùng cấu trúc wish cho lời chúc
Khi muốn chúc người thân, bạn bè, đồng nghiệp,… điều gì đó, bạn cũng có thể dùng cấu trúc wish. Rất đơn giản thôi:
wish + O + N
Ý nghĩa: chúc ai cái gì
Ví dụ
I’m going to do the final test. Wish me luck!
Tôi sắp làm bài kiểm tra cuối kì rồi. Chúc tôi may mắn đi!
We wish Nhi and Thang a long and happy life together.
Chúng tớ chúc Nhi và Thắng có một cuộc sống hạnh phúc và lâu dài với nhau nha.
My daughter, I wish you all the success.
Con gái của ba, ba chúc con mọi điều thành công.
III. Bài tập cấu trúc wish
Đừng để mình phải ước việc học tốt tiếng Anh, bắt đầu ngay bằng việc luyện tập bài tập bên dưới nào.
Đáp án
Làm hết đi đã nha
Ngay dưới là đáp án rồi đó
- B
- A
- C
- C
- B
- C
- A
- B
IV. Kết bài
Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc cấu trúc wish mang nghĩa ước hoặc chúc một điều gì đó. Hãy ghi nhớ cách dùng chính xác của cấu trúc ngữ pháp này nhé!
Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:
| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.