“This is the first time I’ve been in love! – Đây là lần đầu tiên tớ biết iu đó!”. Để nói về những lần đầu đáng nhớ của mình, trong tiếng Anh ta dùng cấu trúc this is the first time. Đơn giản thôi, hãy để Hack Não hướng dẫn bạn chi tiết về cấu trúc này nhé!
I. Định nghĩa về cấu trúc this is the first time
This is the first time thực chất đã là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh, mang nghĩa “Đây là lần đầu tiên”.
Đi sau this is the first time có thể có “that” hoặc không.
Ví dụ
This is the first time that Linh has tried high heels. She can’t walk normally.
Đây là lần đầu tiên Linh thử đi giày cao gót đó. Cậu ấy không thể đi một cách bình thường được.
Trang and Hung have talked a lot online, but this is the first time they have met.
Trang và Hưng đã nói chuyện nhiều trên mạng rồi, nhưng đây là lần đầu họ gặp mặt đó.
I know this is the first time you meet her parents, but be calm and take it easy.
Tớ biết đây là lần đầu cậu ra mắt bố mẹ cô ấy, nhưng bình tĩnh đê, coi chuyện đó nhẹ nhàng thui.
II. Cách dùng cấu trúc this is the first time
Cấu trúc this is the first time được dùng ở hiện tại, quá khứ và tương lai. Hack Não sẽ giới thiệu tới bạn các cách dùng chuẩn xác và thông dụng nhất của this is the first time ở ba thì này nhé.
1. Cách dùng cấu trúc this is the first time ở hiện tại
This is the first time (that) + S + have/has PII
Ý nghĩa: Đây là lần đầu tiên (mà) ai làm gì
Ví dụ
Wow! This is the first time my sister has got chocolate on Valentine.
Oaa! Đây là lần đầu chị gái tớ được nhận socola vào ngày Va lung tung đấy.
This is the first time that the Rap Viet TV show has been held.
Đây là lần đầu tiên chương trình Rap Việt được tổ chức đó.
Hai has arrived. This is the first time he has shown up on time.
Hải đến rồi đó. Đây là lần đầu tiên cậu ta đến đúng giờ.
2. Cách dùng cấu trúc this is the first time ở quá khứ
That was the first time (that) + S + had PII
Ý nghĩa: Đó là lần đầu tiên (mà) ai đã làm gì
Ví dụ
Last week, Nam went to the zoo with his dad. That was also the first time he had seen a real tiger.
Tuần trước, Nam đã tới sở thú với bố. Đó cũng là lần đầu tiên cậu bé thấy một chút hổ thực sự.
That was the first time Cong Phuong had played for the Vietnam National Football team.
Đó là lần đầu tiên Công Phượng đá cho tuyển Việt Nam đấy.
That was the first time Minh had bought a lipstick for me, but its color was… magenta.
Đó là lần đầu tiên Minh mua son cho tôi, nhưng màu của nó lại là… hồng cánh sen.
3. Cách dùng cấu trúc this is the first time ở tương lai
This will be the first time (that) + S + have/has PII
Ý nghĩa: Đây sẽ là lần đầu tiên (mà) ai làm gì
Ví dụ
Nga has a date this weekend. This will be the first time she has ever gone out with a boy.
Nga có một cuộc hẹn vào cuối tuần này đó. Đây sẽ là lần đầu tiên cô ấy đi chơi với con trai.
This will be the first time I have ever been to Paris!
Đây sẽ là lần đầu tiên tớ được tới Paris đó!
This will be the first time Nhi has seen Jack singing in real life.
Đây sẽ là lần đầu tiên Nhi thấy Jack hát ngoài đời thật.
III. Cách viết lại câu cấu trúc this is the first time
Quay trở lại với cấu trúc this is the first time ở hiện tại cơ bản nhất, ta có bài tập viết lại câu rất hay gặp.
This is the first time + S + have/has PII
Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì
= S + have/has + never/not PII + before
Ai đó chưa bao giờ làm gì trước đây
Ví dụ
This is the first time I have eaten Banh Trang Tron.
Đây là lần đầu tiên tôi ăn bánh tráng trộn.
= I have never eaten Banh Trang Tron before.
Tôi chưa từng bao giờ ăn bánh tráng trộn trước đây.
This is the first time Quang has met such a beautiful girl.
Đây là lần đầu tiên Quang gặp cô gái đẹp như vậy.
= Quang has not met such a beautiful girl before.
Quang chưa từng gặp cô gái đẹp đến vậy trước đây
IV. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc this is the first time
Đây không phải cấu trúc quá phức tạp trong tiếng Anh, tuy nhiên Hack Não sẽ cung cấp thêm cho bạn một số thông tin có ích dưới đây.
1. Sử dụng ever trong cấu trúc this is the first time
Ever mang nghĩa là “từ trước đến nay”. Khi xuất hiện trong câu sẽ giúp người nói nhấn mạnh ý của câu.
This is the first time + S + have/has + ever + PII
= S + have/has + not PII + ever + before
= S + have/has + not ever PII + before
Ví dụ
This is the first time Huong has ever driven a car.
Đây là lần đầu tiên Hương lái xe đó.
= Hương has not driven a car ever before
= Huong has not ever driven a car before.
Hương chưa bao giờ lái xe từ trước đến nay.
Lưu ý:
not ever = never. KHÔNG có never ever.
2. Số thứ tự “first” có thể thay đổi được
Đây là lần đầu, lần hai, lần ba hay lần thứ n chúng ta làm việc gì cũng đều có thể sử dụng cấu trúc này. Tổng quan thì:
This is the + số thứ tự + time + S + have/has PII
= S + have/has PII + số + time(s)
Đây là lần thứ…. ai đó làm gì
Ví dụ
This is the second time Phuong has got the scholarship.
Đây là lần thứ hai Phương được học bổng rồi đó.
= Phuong has got the scholarship two times.
Phương đã được nhận học bổng hai lần rồi.
Lưu ý:
Với cấu trúc này, cần phân biệt số thứ tự (first, second, third,…) dùng ở câu this is the… với số đếm (one, two, three) dùng ở câu viết lại.
V. Bài tập cấu trúc this is the first time
Đây là lần đầu tiên, thứ hai hay thứ ba bạn học cấu trúc this is the first time? Để ghi nhớ lâu hơn chút thì thử luyện tập một số câu trắc nghiệm dưới đây nha.
Đáp án
Suy nghĩ thêm chút rồi hãy xem đáp án nha bạn ơi.
- B
- C
- A
- A
- B
- C
- B
- C
VI. Kết bài
Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn cấu trúc this is the first time để nói về trải nghiệm lần đầu tiên làm gì đó. Hãy nhớ là cấu trúc ngữ pháp này luôn đi với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành nhé.
Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:
| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.