Cấu trúc seem và cách dùng

0
1815
cau truc seem

“Hình như tôi chiều các em quá nên các em hư đúng không?” – Câu nói gây bão mạng trong thời gian vừa qua này trong tiếng Anh được diễn đạt như thế nào nhỉ? Đơn giản như đan rổ, ta có thể sử dụng cấu trúc seem trong trường hợp này. Chi tiết như thế nào, xin mời đọc ngay bài viết sau đây của Hack Não nhé! 

I. Định nghĩa về cấu trúc seem

Động từ seem trong tiếng Anh là một động từ nối (linking verb) mang nghĩa là: có vẻ như, dường như hoặc coi bộ. 

Ví dụ

Your hand seems heavy. Can I hold it for you?
Tay em coi bộ nặng ghê ó, anh cầm hộ được hông?

Wearing Luon Vuituoi clothes, he seems to know a lot about fashion.
Mặc đồ hiệu Luôn Vui tươi, anh ấy trông có vẻ biết nhiều về thời trang đấy. 

The fog goes through the alley. It seems like the autumn has come.
Sương chùng chình qua ngõ. Hình như thu đã về. 

cau truc seem 1

Các dạng của động từ seem:

  • Dạng hiện tại ngôi ba số ít: seems
  • Dạng quá khứ đơn: seemed
  • Dạng hiện tại hoàn thành: seemed
hack-nao-ngu-phap

II. Cấu trúc seem & cách dùng

Thường được dùng khi “chém gió” hàng ngày nên động từ seem cũng được sử dụng rất linh hoạt với 4 cấu trúc như sau: 

1. Cấu trúc seem với tính từ

Ý nghĩa: Ai đó/ cái gì có vẻ như thế nào

Seem + Adj

Ví dụ

My mom seemed pleased last night when my dad gave her all his salary.
Mẹ tui hôm qua có vẻ rất vui khi bố đưa cho mẹ tất cả tiền lương của bố. 

The bag seems expensive but actually it’s fake. I bought it in a market.
Cái túi trông có vẻ đắt tiền nhưng thật ra là pha-ke đấy, tôi mua nó ở chợ. 

The cat seems depressed after being shaved.
Chú mèo có vẻ “tramkam” sau khi bị cạo lông.

cau truc seem 2

  

Seem + to be + Adj

Ví dụ

You seem to be stronger and smarter after ups and downs.
Cậu có vẻ mạnh mẽ và thông minh hơn sau những ngày tháng sấp mặt đó. 

He helps me fix my computer. He seems to be quite enthusiastic.
Anh ấy giúp tôi sửa máy tính. Anh ấy dường như khá là nhiệt tình. 

My brother doesn’t seem to be lucky in love, he has been single for a thousand years.
Anh trai tôi dường như không may mắn trong tình yêu, anh ấy không có gấu cả ngàn đời rồi. 

Lưu ý 1:

Trong hầu hết các trường hợp, không có sự khác nhau giữa seem to be và seem. 

Tuy nhiên, cấu trúc seem to be thường được sử dụng khi bạn muốn nói đến một điều khách quan, có tính xác thực cao, có cơ sở. Trong khi đó cấu trúc seem KHÔNG CÓ to be thường mang tính chủ quan, dựa trên “giác quan thứ 6”.

Ví dụ

He is so handsome. He seems nice.
→ Đẹp trai và tốt chỉ là cảm giác thôi. 

He helps me a lot. He seems to be nice.
→ Giúp đỡ người khác và tốt thì có cơ sở nè.  

Lưu ý 2:

Vì là một động từ nối nên cấu trúc seem được sử dụng để nói tới cảm giác hay ấn tượng về một người hay một điều gì đó và sẽ nối tính từ với chủ ngữ, KHÔNG đi cùng trạng từ đâu nha. 

Ví dụ

You seem happy.
You seem happily.

2. Cấu trúc seem với động từ nguyên thể

Ý nghĩa: Ai đó/cái gì có vẻ sẽ làm gì/đã làm gì 

Seem + to V
hoặc
Seem + to have + PII (đối với một số sự kiện diễn ra ở quá khứ)

Ví dụ

Phuong seems to speak English fluently.
Phương có vẻ bắn tiếng Anh đỉnh kout đấy.

My boyfriend seems to have made a mistake. He is strangely sweet today.
Bạn trai tôi có vẻ gây ra tội lỗi gì rồi. Hôm nay ổng ngọt ngào một cách lạ đời. 

The woman overthere is looking at you, she seems to know you.
Người phụ nữ kia cứ nhìn mày ý, bà ta có vẻ biết mày đấy.

Because that is my tenant, and I haven’t paid the rent for 2 months. Go quickly!
Vì đó là chủ nhà tao và tao đã chưa trả tiền nhà 2 tháng rồi. Đi nhanh lên! 

cau truc seem 3

3. Cấu trúc seem với danh từ  

Ý nghĩa: Có vẻ như là

Seem like + N

Ví dụ

He seems like a good man.
Anh ấy có vẻ là người đàn ông tốt bụng. 

It’s so cold and rainy. It seems like a good idea staying home and sleeping.
Trời mưa lạnh như này, có vẻ ý tưởng ở nhà đắp chăn đi ngủ không tồi chút nào. 

My crush is no longer in love. It seems like a good chance for me!
Crush của tôi không còn yêu ai nữa. Thời của tau tới rồi! 

4. Cấu trúc It seems với mệnh đề

Ý nghĩa: Có vẻ như là…

It seems that + S + V
It seems like + S + V
It seems as if + S + V

Ví dụ

1234321 It seems that I have a crush you.
1234321 Dường như anh đã thích em rồi.

It seems like you lost some weights recently.
Dạo nè trông mi nhon đấy nhờ?  

It seems as if my girl is angry, I should buy milk tea for her.
Bạn gái tui có vẻ tức. Thôi thì mua chút tà tưa cho cô ấy vậy. 

cau truc seem 4

III. Phân biệt cấu trúc seem, look, appear

Khi là động từ liên kết trong câu, look, seem và appear có những nét nghĩa giống nhau, đều để nói lên cảm giác, ấn tượng về một điều gì đó. 

Ví dụ 

She looks nervous.
Cô ấy có vẻ lo lắng.

He seems nervous.
Anh ta có vẻ lo lắng.

They appear (to be) nervous.
Trông họ có vẻ lo lắng.

Có ai thắc mắc tại sao có nhiều từ đồng nghĩa như vậy không? Chúng ta sẽ tìm hiểu lý do ngay dưới đây nhé. 

1. Về mặt nghĩa 

Look và Appear

Chúng ta dùng look và appear để nói về điều mà chúng ta đã TẬN MẮT chứng kiến. 

Tuy nhiên appear dùng trong các trường hợp lịch sự hơn, như trong bài viết hoặc một bài phát biểu, hoặc khi khi nói về một tin tức, sự kiện nào đó. 

Ví dụ 

The news reporter said: “The suspect appeared to be fleeing the scene.”
Phóng viên thời sự nói: “Kẻ tình nghi có vẻ đang bỏ trốn khỏi hiện trường.”

Còn look được dùng trong các cuộc nói chuyện đời thường, vui vẻ với nhau. 

Ví dụ

Đứa bạn của bạn vừa làm một kiểu tóc mới, bạn nói: 

You look younger with this hairstyle!
Mày trông trẻ hơn với mái tóc này đấy! 

Seem

Khác với look và appear, seem mang nghĩa “cảm giác” nhiều hơn, và cảm giác, ý tưởng này không nhất thiết phải được nhìn bằng mắt. 

Ví dụ, bạn alo với con bạn và nó thông báo vừa trúng xổ số. Bạn có thể nói:

“Wow, you seems happy” dù cho bạn không thấy bạn của mình cười. 

2. Về mặt ngữ pháp 

Cấu trúc seem và look đi cùng As if/ Like 

As if/ like có thể dùng với look và seem, rất ít khi đi với appear.

Ví dụ

It looks as if it’s going to rain.
It appears as if it’s going to rain.
Trời trông như thể sắp mưa ý.

It looks like we’re going home without any new clothes.
It appears like we’re going home.  
Có vẻ chúng ta sẽ phải về nhà mà chả mua được bộ cánh mới nào.

It seems like he is broke.
It appears like he is broke.
Có vẻ như anh ấy hết sạch tiền rồi. 

Cấu trúc seem và appear đi cùng V nguyên thể và mệnh đề that

Đừng để look đi đôi với to V hay mệnh đề chứa that nhé. 

Ví dụ 

My cat seems to have gone to find her partner.
 My cat looks to go out to find her partner.
Con mèo nhà tôi có vẻ lại ra ngoài theo trai rồi.

They do not appear to be here. No one’s answering.
 They do not look to be here. No one’s answering.
Họ có vẻ không có ở đây. Gọi méo ai trả lời cả. 

 It appears that you may be innocent.
 It looks that you may be innocent. 
Trông cậu khá nai tơ đấy. 

cau truc seem 5

IV. Bài tập cấu trúc seem

Chọn đáp án đúng vào chỗ trống trong các câu sau:

1. Quang seems very ______ due to his unexpected banana peel slip.

embarrass
embarrassed
embarrassedly

2. You ______ unhappy yesterday. What happened?

seem
seems
seemed

3. The party seems ______ fun.

to be
to have
to make

4. It ______ like you are hungry. I can hear your belly gurgling. appears

appears
looks
looked

5. This shirt ______ to fit me.

seems
looks
appear

6. He seems ______ Rap Viet TV show.

to like
like
liking

7. You seem more ______. Show me the way.

youth
younger
youthful

8. t appeared ______ she was rich.

that
like
as if

Score =

Đáp án

Kéo thêm nữa là tới đáp án rồi đó!

Nói trước rồi nha! Ngay dưới này là đáp án đó bạn đọc ơi!

  1. embarrassed
  2. seem
  3. to be
  4. looks
  5. seems
  6. to like
  7. youthful
  8. that
hack-nao-ngu-phap

V. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã cung cấp kiến thức đầy đủ về cấu trúc seem (có vẻ như) trong ngữ pháp tiếng Anh. Seem là một động từ linh hoạt, đi được cùng tình từ, động từ nguyên thể và cả mệnh đề khi kết hợp với that, like, as if.  

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here