“Một khi đã máu thì đừng hỏi bố cháu là ai!”. Câu nói quen thuộc khi chuẩn bị “xông pha” này dịch sang tiếng Anh như thế nào nhỉ? Biết đâu có lúc ta cần dọa ông anh người nước ngoài nào thì sao? Cấu trúc once sẽ được sử dụng trong câu nói này. Dùng như nào thì đọc ngay bài viết của Hack Não nhé!
I. Định nghĩa về cấu trúc Once
Once đóng vai trò một trạng từ hoặc liên từ trong tiếng Anh.
Khi là trạng từ, once mang nghĩa “một lần, một dịp” hoặc đơn giản được dùng để chỉ một thời điểm xảy ra trong quá khứ.
Khi là liên từ, once mang nghĩa “khi, một khi”.
Ví dụ
Meeting her once is enough for me to fall in love.
Gặp cô ấy một lần là đủ yêu luôn.
In this cold winter, I only take shower once in the beginning, once in the end of the winter.
Trong mùa đông rét mướt này. Tui chỉ tắm một lần chào mùa đông, một lần tạm biệt mùa đông.
Once I determine, don’t ask who my father is!
Một khi đã “máu” thì đừng hỏi bố cháu là ai!
II. Cách dùng cấu trúc once
Tương ứng với vai trò trong câu, ta sẽ có một số cách dùng với cấu trúc once dưới đây.
1. Cấu trúc once khi once là trạng từ
S + V + once
Ý nghĩa: Ai đó mới làm gì một lần
Ví dụ
I’ve met BTS once.
Tôi mới gặp BTS một lần thôi.
BinZi went to his penthouse in Dalat once.
BinZi đã đến căn biệt thự trên cao của anh ấy ở Đà Lạt một lần.
You have met my “teddy bear” once, haven’t you?
Bạn đã gặp “gấu” của tui một lần rồi nhỉ?
S + V + once a + singular time expression (a week/ a year/…)
và
S + V + once every + plural time expression (two weeks/ two years/…)
Ý nghĩa: Ai đó làm gì một lần một tuần/ một năm/ hai tuần/ hai năm/…
Ví dụ
Do you water my plants once a day? – Mom asked.
Con có tưới nước cho cây của mẹ ngày một lần không đó? – Mẹ hỏi.
It’s so crowded but I always go to see the fireworks once a year on New Year’s Eve.
Đông ơi là đông nhưng tôi vẫn luôn đi xem pháo hoa mỗi năm một lần vào đêm giao thừa.
Because of having too much money, my family travel once every two weeks.
Giàu nứt đố đổ vách, gia đình tôi đi du lịch hai tuần một lần luôn.
S + once + V thường
và
S + to be + once
Ý nghĩa: Ai đó đã từng làm gì
Ví dụ
My little daughter once disguised as No Face at her kindergarten.
Con gái nhỏ của tôi đã từng hóa trang thành Vô Diện ở lớp mẫu giáo.
Did you once borrow my money?
Ông đã từng mượn tiền tôi đúng không?
I was once a shopkeeper but now I’m a rapper.
Tôi đã từng là cô giáo, nhưng giờ tôi là ráp-pơ rồi.
2. Cấu trúc once khi once là liên từ
Once S + V, S + V
hoặc
S + V once S + V
Ý nghĩa: Sau khi (ngay sau khi) làm gì, thì làm gì
Khi là liên từ, cấu trúc once mang nghĩa giống với cấu trúc as soon as.
Ví dụ
Once I get on my cozy bed, I will not leave it even if I need to go pee.
Sau khi tôi đã lên chiếc giường ấm áp, tôi sẽ không đi đâu, kể cả đi vệ sinh.
Once you marry me, you will definitely be my rooftop!
Khi em cưới anh, em chắc chắn sẽ là “mái nhà”!
My brother will go home once he finishes his Lien Quan match.
Anh tôi sẽ về nhà sau khi xử xong trận Liên Quân.
Lưu ý:
Mệnh đề đi với Once KHÔNG dùng thì tương lai (will và shall)
✖
✖
3. Một số cấu trúc once khác
At once | Ngay lập tức/ Cùng một lúc I knew at once that I’d like it here. Tôi biết ngay lập tức là tôi thích nơi này. They all started talking at once. Họ cùng nói chuyện một lúc. |
For once | Cuối cùng cũng xảy ra For once, you came on time. Cuối cùng thì cũng có lần bạn đến đúng giờ. |
Once in a while | Thi thoảng We meet once in a while. Chúng tôi thi thoảng mới gặp nhau. |
Once again | Một lần nữa Do it once again. Hãy làm lại một lần nữa nào. |
Once in a lifetime | Một lần trong đời Once in a lifetime |
Once upon a time | Ngày xửa ngày xưa |
III. Phân biệt cấu trúc once và one
Trong phần này, hãy cùng Hack Não phân biệt once và one trong tiếng Anh, ngoài ra tìm hiểu thêm cách dùng của từ one nhé.
1. Phân biệt once và one
Về cơ bản, one chỉ mang nghĩa là “một” – số đếm, còn once mang nghĩa “một lần” – tần suất.
once = one time
Ví dụ
- Can you give me one candy, please?
Cho xin một cái kẹo đê mà. - Okay. I only give you once.
Ô kê. Tôi cho cậu một lần thôi đó.
2. Cách dùng cấu trúc one
Ngoài ra, one còn có một số sách dùng đặc biệt như sau:
One là số đếm: One + danh từ
Ý nghĩa: một thứ gì đó
Ví dụ
One day, I will become a billionaire. I’ve got 50.000, see!
Một ngày nào đó tôi sẽ thành tỷ phú. Tôi có 50 nghìn rồi này, thấy chưa!
One star is bright, two stars are bright.
Một ông sao sáng, hai ông sáng sao.
There is one red ONE on your test!!!
Có một số MỘT màu đỏ trên bài kiểm tra của cậu kìa…
One là đại từ: One of + danh từ số nhiều hoặc One đứng một mình
Ý nghĩa: một người/ vật nào đó
Ví dụ
One of my relatives is a friend of Son Tung MTP.
Một trong những họ hàng hang hốc của tui là bạn Sơn Tùng đó nha.
He is one of the TOP students in my class, from… the bottom.
Anh ấy là học sinh đứng nhất lớp, từ… dưới lên.
You have eaten a big bowl of Pho, still want another one????
Ông ăn hết một tô phở to rồi đó, mà vẫn muốn ăn bát nữa????
Khi là đại từ, ta có thể dùng one thay cho danh từ số ít hoặc ones thay cho danh từ số nhiều.
Ví dụ
See those two boys? Viet is the tall one and Nam is the short one.
Nhìn thấy hai ông con trai đằng kia không? Việt là đứa cao còn Nam là đứa thấp đó.
Let’s look at the photographs – the ones you took in Sa Pa.
Nhìn đống ảnh kia đi, những bức mà bạn chụp ở Sapa.
There are five bowls on the table, which ones is yours?
Có 5 cái bát trên bàn, cái nào của bạn thế?
IV. Phân biệt once, when và after
Khi là LIÊN TỪ trong câu mang nghĩa “một khi, sau khi làm gì đó”, thì cả ba liên từ này đều CÙNG NGHĨA với nhau.
Ví dụ
Once I finish this pyramidal rice dumpling, I will take another one.
= When I finish this pyramidal rice dumpling, I will take another one.
= After I finish this pyramidal rice dumpling, I will take another one.
Sau khi tôi ăn xong chiếc bánh giò nè, tôi sẽ ăn cái nữa.
Tiếp theo, when và after sẽ được sử dụng trong một số trường hợp mà ta KHÔNG DÙNG được cấu trúc once.
After + that và After + V-ing
Ý nghĩa: sau khi
Do after là giới từ nên mới đi được cùng that và V-ing.
Ví dụ
I bought a new Iphone 12. After that, I lost it…
Tôi mua chiếc Iphone 12 mới. Sau đó, tôi làm mất…
After breaking up, I found a new lover to stop crying.
Sau chia tay, nước mắt em lau bằng tình iu mới.
Lưu ý:
Once không đi với that và V-ing
When S + V, S + V
Ý nghĩa: Hai việc xảy ra cùng lúc
Ví dụ
When I was studying, my cat came and sat on my book.
Tôi đang học thì con mèo tới và ngồi bịch lên quyển sách.
My dad is waiting when my mom is choosing dresses.
Bố tôi ngồi chầu hẫu khi mẹ tôi chọn váy.
Lưu ý:
Once không dùng để diễn tả hai việc xảy ra cùng lúc
Ngoài ra, Once còn là trạng từ thời gian chỉ tần suất mang nghĩa một lần, một dịp hoặc đã từng. Còn when và after thì KHÔNG phải trạng từ tần suất nên sẽ không có nghĩa này.
V. Bài tập về cấu trúc once
“Once I learn about this knowledge, I will never be mistaken about it!” – Một khi tôi đã học kiến thức gì, tôi sẽ không bao giờ bị nhầm nữa. Hãy cố gắng như vậy nhé các bạn. Hack Não có một số câu trắc nghiệm bên dưới, cùng thử sức xem sao.
Đáp án
- B once
- A Once
- A one
- B once
- C After
- A once
- B arrives
- C After
VI. Kết bài
Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc cấu trúc once mang nghĩa một lần, một dịp hoặc đã từng làm gì đó. Mỗi ý nghĩa sẽ có cách dùng và cấu trúc ngữ pháp khác nhau, các bạn đừng nhầm lẫn nhé.
Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng:
| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.