Đố bạn biết câu nói “Bỏ đi mà làm người” thì dịch sang Tiếng Anh sẽ như thế nào? Hack Não gợi ý nhé, chúng ta sẽ dùng cấu trúc give up đó!
Vậy chúng ta sử dụng cấu trúc give up như thế nào? Hãy cũng Hack Não giải đáp câu hỏi này trong bài viết này nhé!
I. Định nghĩa về cấu trúc give up
Give up là một cụm động từ trong Tiếng Anh, có nghĩa là “từ bỏ điều gì”.
Các dạng của cụm động từ give up:
- Dạng hiện tại ngôi ba số ít: gives up
- Dạng quá khứ đơn: gave up
- Dạng phân từ hai: given up
Ví dụ
Never gonna give you up! Never gonna let you down!
Không bao giờ từ bỏ bạn! Không bao giờ làm bạn buồn.
People should give up smoking now! It’s not good for your health.
Mọi người nên bỏ thuốc lá. Nó rất hại cho sức khỏe.
I gave up my hope and dream years ago.
Tôi đã từ bỏ giấc mơ và hy vọng của bản thân từ nhiều năm trước.
Don’t be like me! Don’t give up on your dream!
Đừng như tôi! Đừng từ bỏ giấc mơ của bạn!
Cuong gives up playing video games to have more time to focus on his dreams.
Cường bỏ chơi game điện tử để nhiều thời gian tập trung vào giấc mơ của mình hơn.
II. Cấu trúc give up
Chúng ta có hai cấu trúc give up thường gặp nhất. Hai cấu trúc đó là:
1. Cấu trúc give up với danh từ
Give up N/ V-ing
Ý nghĩa & cách dùng: từ bỏ điều gì đó
Ví dụ
There’s a 20 years old boy who gave up learning in one of the most prestigious universities in the world.
Có một chàng trai 20 tuổi, chàng trai đó đã từ bỏ việc học ở một trong những đại học danh giá nhất thế giới.
He also gave up playing board games to pursue his dream.
Cậu trai đó cũng từ bỏ chơi đùa cùng bạn bè để theo đuổi giấc mơ.
He also gave up hanging out with friends.
Cậu ta cũng từ bỏ đi giao du với bạn bè.
He also gave up his social life.
Cậu ta như từ bỏ mọi mối quan hệ.
That boy gambled everything to follow his goal. And he succeeded, his name is known throughout the world. He is Bill Gates.
Cậu ta đánh cược tất cả để theo đuổi mục tiêu của bản thân. Và cậu ấy đã thành công, và tên tuổi cậu ấy vang danh khắp thế giới. Cậu ấy là Bill Gates.
2. Cấu trúc give something up
Give O up
Ý nghĩa: từ bỏ ai, điều gì; không tin rằng ai sẽ thành công.
Ví dụ
There’s a legend, a myth, a man.
Có một huyền thoại, một câu truyện, một người đàn ông.
His own biological parents gave him up.
Chính bố mẹ đẻ của ông ấy đã từ bỏ ông.
Luckily, his adopted parents never gave him up, even when things didn’t go well.
Thật may thay, hai người cha mẹ nuôi chưa từng từ bỏ ông, kể cả khi mọi thứ dường như tuyệt vọng.
His first employer gave the man up.
Người sếp đầu tiên của ông ấy không tin rằng ông ấy sẽ thành công.
His best friend gave him up.
Người bạn thân của ông ấy không tin rằng ông ấy sẽ thành công.
But he never gave up. He continued to follow his dream. And that man, he became Steve Jobs.
Nhưng ông ấy chưa từng từ bỏ. Ông ấy tiếp tục theo đuổi giấc mơ của mình. Và người đàn ông đó, ông ấy là Steve Jobs.
3. Cấu trúc give up với giới từ
Give up on N/V-ing
Ý nghĩa & cách dùng: nghĩ rằng ai đó, điều gì đó sẽ thất bại
Ví dụ
Say something, I’m not giving up on you!
Cậu nói gì đi, tớ không từ bỏ cậu đâu.
Phong gave up on gambling after losing his savings.
Phong đã bỏ chơi bài bạc sau khi thua hết tiền tiết kiệm.
Parents, you should not give up on your children just because they’re rebellious sometimes.
Các bậc cha mẹ ơi, mọi người đừng nên từ bỏ con cái mình chỉ vì đôi lúc chúng hơi quậy.
There are times when I just want to give up on learning English and say “Whatever”, but then I remember why I started and keep moving forward.
Có những khi tôi muốn từ bỏ học Tiếng Anh và nói “kệ hết”, nhưng rồi tôi lại nhớ đến lý do mình bắt đầu và rồi lại tiếp tục học.
And you, my readers, you should not give up on your goal, no matter the hardship.
Và bạn đọc ơi, bạn cũng đừng nên từ bỏ mục tiêu của bản thân, dẫu có khó khăn thế nào.
III. Phân biệt cấu trúc give up với give in
Hai cấu trúc give up và give in đôi lúc gây nhầm lẫn cho người học chúng mình vì hai cấu trúc trông khá giống nhau. Nhưng chúng có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Đâu là những điểm khác biệt mà Hack Não đã tổng hợp giúp bạn.
- Give up: từ bỏ
- Give in: cũng là từ bỏ, nhưng mà là chuyển sang làm điều gì
Ví dụ nè:
I give up staying up late to give in to my sleepiness.
Tôi từ bỏ việc thức khuya vì không thể chịu được cơn buồn ngủ nữa.
Give in to N/ V-ing
Ví dụ
To succeed, you must not give in to temptations.
Để thành công, bạn không được để bị cám dỗ.
Originally, Quan didn’t agree to wear white like the rest of us, but he finally gave in.
Ban đầu thì Quân không chịu mặc đồ trắng giống chhungs tôi, nhưng cuối cùng cũng phải đồng ý.
Cuong gave in to the idea that we would play Tao Quan for the Year End party.
Cường đã chịu nghe theo ý tưởng đóng Táo Quân trong Sân khấu cuối năm nay.
There’s no point in disagreeing with your wife, because you’ll have to give in anyway.
Chẳng có lý gì mà cãi lại vợ cả các bạn ạ, vì đằng nào bạn chẳng phải đồng ý thôi.
My dad once said that we would not own a cat, and the next day our family had a cat pet named “Piggie”.
Bố tôi từng nói sẽ nhất quyết không nuôi mèo, và ngay hôm sau nhà tôi có con mèo tên là “Lợn”.
IV. Bài tập về cấu trúc give up
Đáp án
Kéo thêm nữa là tới đáp án rồi đó!
Nói trước rồi nha! Ngay dưới này là đáp án đó bạn đọc ơi!
- B – up on
- A – up
- A – in to
- B – up
- A – up
- C – up on
- C – singing
- B – up
V. Kết bài
Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc cấu trúc give up. Theo đó, cấu trúc give up có nghĩa là từ bỏ điều gì. Theo sau give up, chúng ta sử dụng danh từ hoặc danh động từ. Bạn đọc cần chú ý phân biệt cấu trúc give up và give in.
Hack Não chúc bạn học tốt các cấu trúc ngữ pháp và hãy luôn nhớ rằng:
| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!